
- 1 Công văn 7629/CCTKV.XVI-QLDN2 năm 2025 về chính sách thuế do Chi cục thuế khu vực XVI ban hành
- 2 Công văn 729/CCTKV15-QLDN5 năm 2025 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với kinh doanh Khu công nghiệp do Chi cục thuế khu vực XV ban hành
- 3 Công văn 1203/CCTKV04-QLDN1 năm 2025 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm hơi bão hòa bán vào khu chế xuất do Chi cục Thuế khu vực IV ban hành
CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8009/CCTKV.XVI-QLDN2 | Bình Dương, ngày 21 tháng 5 năm 2025 |
Kính gửi: | CÔNG TY TNHH TOMOKU VIỆT NAM |
Chi cục Thuế nhận được văn bản số TMK0525-1 ngày 07/05/2025 của CÔNG TY TNHH TOMOKU VIỆT NAM (gọi tắt là “Công ty”) hỏi về chính sách thuế. Qua nội dung văn bản nói trên, Chi cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại khoản 2 Điều 42 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 quy định:
“2. Người nộp thuế tự tính số tiền thuế phải nộp, trừ trường hợp việc tính thuế do cơ quan quản lý thuế thực hiện theo quy định của Chính phủ.
- Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020:
+ Tại Điều 7 quy định quyền của doanh nghiệp:
‘"Điều 7. Quyền của doanh nghiệp
1. Tự do kinh doanh ngành, nghề mà luật không cấm.
2. Tự chủ kinh doanh và lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh; chủ động điều chỉnh quy mô và ngành, nghề kinh doanh.
3. Lựa chọn hình thức, phương thức huy động, phân bổ và sử dụng vốn.
4. Tự do tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng.
5. Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu.
…”
- Tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp quy định:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
…”
Căn cứ quy định nêu trên, Chi cục Thuế trả lời nguyên tắc như sau:
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp thì doanh nghiệp được phép kinh doanh các ngành nghề mà pháp luật không cấm trừ các trường hợp ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Doanh nghiệp phải xuất hóa đơn khi có doanh thu cung cấp hàng hóa, dịch vụ.
Trường hợp Công ty phát sinh chi phí phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh; đúng thực tế; có đầy đủ hóa đơn, chứng từ đáp ứng Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC thì Công ty được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
Trường hợp qua xác minh nếu cơ quan thuế phát hiện Công ty không đáp ứng đủ các điều kiện nêu trên thì Công ty không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN theo quy định.
Công ty căn cứ hướng dẫn nêu trên, đối chiếu với tình hình thực tế tại đơn vị để thực hiện đúng quy định.
Trên đây là ý kiến của Chi cục Thuế khu vực XVI trả lời cho Công ty biết để thực hiện./.
| KT. CHI CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 7629/CCTKV.XVI-QLDN2 năm 2025 về chính sách thuế do Chi cục thuế khu vực XVI ban hành
- 2 Công văn 729/CCTKV15-QLDN5 năm 2025 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với kinh doanh Khu công nghiệp do Chi cục thuế khu vực XV ban hành
- 3 Công văn 1203/CCTKV04-QLDN1 năm 2025 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm hơi bão hòa bán vào khu chế xuất do Chi cục Thuế khu vực IV ban hành