- 1 Thông tư 14/2015/TT-BTC Hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Thông tư 65/2017/TT-BTC Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8078/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2019 |
Kính gửi: Cục Hải quan TP.Hồ Chí Minh.
Trả lời công văn số 1809/HQHCM-TXNK của Cục Hải quan TP.Hồ Chí Minh vướng mắc về việc xác định mã số mặt hàng phân bón dạng hạt, dạng viên, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/06/2017 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Căn cứ kết luận tại phiên đàm phán AHTN từ ngày 8/10/2019 đến ngày 13/10/2019 tại Malaysia và ý kiến của Tổ chức Hải quan Thế giới;
Mặt hàng phân bón dạng viên và dạng tương tự (tablets or similar forms) thuộc phân nhóm 3105.10 phải là loại phân bón đồng đều về hình dạng, kích thước, trọng lượng.
Một vài hình ảnh ví dụ về Phân bón dạng viên hoặc dạng tương tự như sau:
Căn cứ nội dung nhóm 31.05: “Phân khoáng hoặc phân hóa học chứa hai hoặc ba nguyên tố cấu thành phân bón là nitơ, phospho và ka li; phân bón khác; các mặt hàng của Chương này ở dạng viên (tablet) hoặc các dạng tương tự hoặc đóng gói với trọng lượng cả bì không quá 10 kgˮ.
Căn cứ nội dung phân nhóm 3105.10: “Các mặt hàng của Chương này ở dạng viên (tablet) hoặc các dạng tương tự hoặc đóng gói với trọng lượng cả bì không quá 10 kg” thì các mặt hàng thuộc phân nhóm 3105.10 có hai loại:
- Loại đóng gói với trọng lượng cả bì không quá 10kg (không cần xem xét đến hình dạng của sản phẩm, có thể ở bất kỳ dạng viên, hạt, bột...)
- Loại dạng viên hoặc các dạng tương tự dạng viên (không cần xem xét đến khối lượng đóng gói, có thể ở bất kỳ dạng đóng gói nào 5 kg, 10 kg, 20kg...).
Đề nghị Cục Hải quan TP.Hồ Chí Minh căn cứ thực tế hàng hóa, và hướng dẫn nêu trên để thực hiện phân loại theo quy định.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan TP.Hồ Chí Minh biết và thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 1254/TCHQ-TXNK năm 2020 về khai bổ sung mã số mặt hàng đá granite dạng tấm do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 6896/TCHQ-TXNK năm 2019 về phân loại hàng hóa đối với mặt hàng núm vú cao su silicon do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 6258/TCHQ-TXNK năm 2019 về phân loại hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 6173/TCHQ-TXNK năm 2019 về phân loại hàng hóa là dây thép do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Thông tư 65/2017/TT-BTC Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Thông tư 14/2015/TT-BTC Hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 6173/TCHQ-TXNK năm 2019 về phân loại hàng hóa là dây thép do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 6258/TCHQ-TXNK năm 2019 về phân loại hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 6896/TCHQ-TXNK năm 2019 về phân loại hàng hóa đối với mặt hàng núm vú cao su silicon do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 1254/TCHQ-TXNK năm 2020 về khai bổ sung mã số mặt hàng đá granite dạng tấm do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 4960/BNN-KH năm 2022 giải pháp điều chỉnh, bình ổn giá đối với mặt hàng phân bón và thức ăn chăn nuôi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành