TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 81561/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2018 |
Kính gửi: Công ty TNHH Join Logix Việt Nam
(Địa chỉ: Phòng 813, Tầng 8 Tòa nhà 3A, Ngõ 82 phố Duy Tân, P. Dịch Vọng Hậu, Q. Cầu Giấy, Hà Nội - Mã số thuế: 0108087013)
Cục thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 01/JL/2018 ngày 17/10/2018 của Công ty TNHH Join Logix Việt Nam (sau đây gọi là Công ty) hỏi về việc chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng như sau:
+ Tại Điều 9 quy định về thuế suất 0% như sau:
“1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật…
b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan...
Trường hợp cung cấp dịch vụ mà hoạt động cung cấp vừa diễn ra tại Việt Nam, vừa diễn ra ở ngoài Việt Nam nhưng hợp đồng dịch vụ được ký kết giữa hai người nộp thuế tại Việt Nam hoặc có cơ sở thường trú tại Việt Nam thì thuế suất 0% chỉ áp dụng đối với phần giá trị dịch vụ thực hiện ở ngoài Việt Nam, trừ trường hợp cung cấp dịch vụ bảo hiểm cho hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất 0% trên toàn bộ giá trị hợp đồng. Trường hợp, hợp đồng không xác định riêng phần giá trị dịch vụ thực hiện tại Việt Nam thì giá tính thuế được xác định theo tỷ lệ (%) chi phí phát sinh tại Việt Nam trên tổng chi phí...
c) Vận tải quốc tế quy định tại khoản này bao gồm vận tải hành khách, hành lý, hàng hóa theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam, hoặc cả điểm đi và đến ở nước ngoài, không phân biệt có phương tiện trực tiếp vận tải hay không có phương tiện. Trường hợp, hợp đồng vận tải quốc tế bao gồm cả chặng vận tải nội địa thì vận tải quốc tế bao gồm cả chặng nội địa...
2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
...b) Đối với dịch vụ xuất khẩu:
- Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;
- Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;...
c) Đối với vận tải quốc tế:
- Có hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý; hàng hóa giữa người vận chuyển và người thuê vận chuyển theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam hoặc cả điểm đi và điểm đến ở nước ngoài theo các hình thức phù hợp với quy định của pháp luật. Đối với vận chuyển hành khách, hợp đồng vận chuyển là vé. Cơ sở kinh doanh vận tải quốc tế thực hiện theo các quy định của pháp luật về vận tải.
- Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng hoặc các hình thức thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng. Đối với trường hợp vận chuyển hành khách là cá nhân, có chứng từ thanh toán trực tiếp...”
+ Tại Điều 11 hướng dẫn việc xác định thuế suất 10% như sau:
“Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.”
- Căn cứ Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/08/2016 hướng dẫn Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC như sau:
“2. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 9 như sau:
“3. Các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% gồm:
...- Các dịch vụ do cơ sở kinh doanh cung cấp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan bao gồm: cho thuê nhà, hội trường, văn phòng, khách sạn, kho bãi; dịch vụ vận chuyển đưa đón người lao động; dịch vụ ăn uống (trừ dịch vụ cung cấp suất ăn công nghiệp, dịch vụ ăn uống trong khu phi thuế quan);... ”
Căn cứ các quy định trên và hợp đồng cung cấp dịch vụ, Cục Thuế TP Hà Nội trả lời về mặt nguyên tắc như sau: Trường hợp Công ty TNHH Join Logix Việt Nam có ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ hỗ trợ vận chuyển hàng hóa cho các đối tác thì:
- Công ty cung cấp dịch vụ hỗ trợ vận chuyển hàng hóa phục vụ sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp chế xuất như: dịch vụ hải quan; dịch vụ nâng hạ container tại cảng, nhà máy, kho hàng; dịch vụ xếp dỡ, bốc xếp tại nhà máy, cảng, sân bay và các chi phí phát sinh có liên quan như: phí chứng từ, phí điện giao hàng, phí niêm chì, phí làm hàng, phí đóng gói thì các dịch vụ và các khoản phí liên quan này được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% nếu đáp ứng đủ các điều kiện nêu tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC.
- Trường hợp Công ty cung cấp dịch vụ hỗ trợ vận chuyển trên cho các doanh nghiệp ở nước ngoài nhưng các dịch vụ này được thực hiện và tiêu dùng ngoài Việt Nam thì thuộc đối tượng áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% nếu đáp ứng điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC.
Các dịch vụ hỗ trợ trên được thực hiện và tiêu dùng tại Việt Nam thì thuộc đối tượng áp dụng thuế suất thuế GTGT 10%.
Đối với các dịch vụ hỗ trợ vừa thực hiện tại Việt Nam vừa thực hiện tại nước ngoài thì thuế suất thuế GTGT 0% chỉ áp dụng cho phần dịch vụ được thực hiện và tiêu dùng bên ngoài Việt Nam. Trường hợp, hợp đồng không xác định riêng phần giá trị dịch vụ thực hiện tại Việt Nam thì giá tính thuế được xác định theo tỷ lệ (%) chi phí phát sinh tại Việt Nam trên tổng chi phí.
- Công ty ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ hỗ vận chuyển hàng hóa cho doanh nghiệp tại Việt Nam thì các dịch vụ hỗ trợ này thực hiện tại Việt Nam thì thuộc đối tượng áp dụng thuế suất thuế GTGT 10%.
Đề nghị Công ty cung cấp hồ sơ và liên hệ Phòng kiểm tra thuế số 1 để được hướng dẫn cụ thể.
Cục thuế TP Hà Nội thông báo để Công ty TNHH Join Logix Việt Nam được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 713/CT-TTHT năm 2019 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 417/CT-TTHT năm 2019 về xác định thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 84097/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 81257/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ xử lý ảnh vệ tinh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 81259/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng của dịch vụ cung cấp cho các thành viên Tập đoàn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 79558/CT-TTHT năm 2018 hướng dẫn về thuế suất thuế giá trị gia tăng và thuế nhà thầu do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Công văn 76654/CT-TTHT năm 2018 về xác định thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8 Công văn 55642/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9 Thông tư 130/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 100/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế sửa đổi và sửa đổi các Thông tư về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 55642/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 76654/CT-TTHT năm 2018 về xác định thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 81257/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ xử lý ảnh vệ tinh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 81259/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng của dịch vụ cung cấp cho các thành viên Tập đoàn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 79558/CT-TTHT năm 2018 hướng dẫn về thuế suất thuế giá trị gia tăng và thuế nhà thầu do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 84097/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Công văn 417/CT-TTHT năm 2019 về xác định thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8 Công văn 713/CT-TTHT năm 2019 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành