- 1 Thông tư 14/2015/TT-BTC Hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Thông tư 65/2017/TT-BTC Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Thông tư 09/2019/TT-BTC sửa đổi Phụ lục của Thông tư 65/2017/TT-BTC về Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4 Công văn 7236/TCHQ-TXNK năm 2020 vướng mắc đối với Thông báo 5371, 5372/TB-TCHQ về kết quả phân loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 7471/TCHQ-TXNK năm 2020 về phân tích phân loại hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Công văn 7622/TCHQ-TXNK năm 2020 về phân loại hàng hóa đối với các mặt hàng “Polyol Blend Sanex RG 4000” và “Polyol Blend Sanex RG 3051” do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7 Công văn 8119/TCHQ-TXNK năm 2020 về phân loại mặt hàng vỏ bọc ghế sofa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8 Công văn 54/TCHQ-GSQL năm 2021 về việc vướng mắc khai báo số lượng trên tờ khai hải quan xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9 Công văn 16/TCHQ-TXNK năm 2021 về phân tích phân loại hàng hóa của mặt hàng có tên khai báo là Dung dịch xịt ngoài do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10 Công văn 323/TCHQ-TXNK năm 2021 về phân loại hàng hóa và xử lý thuế mặt hàng bình sữa trẻ em và núm vú bằng cao su silicon do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11 Công văn 764/TCHQ-TXNK năm 2021 về phân loại hàng hóa, chính sách thuế, điều kiện, thủ tục đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12 Công văn 878/TCHQ-TXNK năm 2021 về phân loại "tủ đông lạnh" do Tổng cục Hải quan ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2020 |
Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai.
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 2139/HQĐNa-TXNK ngày 04/11/2020 của Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai và công văn số 05/2020/PL ngày 10/12/2020 của Công ty TNHH Chế biến thực phẩm Olam Việt Nam (Công ty) về vướng mắc phân loại mặt hàng có tên khai báo “máy chiên dầu”, nhập khẩu theo tờ khai số 103499115642/A12 ngày 27/08/2020 tại Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai. Qua xem xét, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm;
Căn cứ Chú giải 3, 4, 5 Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 của Bộ Tài chính về việc ban hành;
Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BTC ngày 15/02/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại các Phụ lục của Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Theo báo cáo tại văn bản số 2139/HQĐNa-TXNK, Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai căn cứ tài liệu kỹ thuật, catalogue và kết quả kiểm tra thực tế mặt hàng nhập khẩu theo tờ khai nêu trên, xác định hàng hóa là “Máy chiên dầu” (Oil Roaster). Tên hàng khai báo trên tờ khai thể hiện hàng hóa là “Máy chiên dầu”, không phải là một tổ hợp máy.
Tuy nhiên, Công ty cung cấp kết quả giám định số 0611/N1.20/TĐ ngày 27/11/2020 của Trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng 3- Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng (Quatest 3) xác định hàng hóa nhập khẩu tại tờ khai nêu trên là: “các thiết bị, bộ phận và phụ kiện đồng bộ của 01 hệ thống máy sản xuất quả hạch, bằng phương pháp chiên qua dầu và trộn tạo hương vị, hiệu Kuipers, model NU4000, công suất 4000 kg/h, hoạt động bằng điện”.
Do vậy, đề nghị Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai căn cứ hồ sơ hải quan, thực tế hàng hóa, tài liệu kỹ thuật và các tài liệu có liên quan để kiểm tra, xác định bản chất hàng hóa làm cơ sở phân loại như sau:
Trường hợp xác định bản chất mặt hàng nhập khẩu không phải là một tổ hợp máy, mà là “Máy chiên dầu” (Oil Roaster), sử dụng Gas khi đun dầu, có chức năng chính là chiên qua dầu thì phân loại hàng hóa thuộc nhóm 84.19.
Trường hợp xác định bản chất mặt hàng nhập khẩu là một tổ hợp máy gồm các bộ phận cấu thành riêng lẻ (dù tách biệt hoặc được liên kết với nhau bằng ống, bằng bộ phận truyền, bằng cáp điện hoặc bằng bộ phận khác) để thực hiện một chức năng được xác định là sản xuất các loại hạt có tẩm các hương vị và gia vị khác nhau thì toàn bộ tổ hợp máy được phân loại vào nhóm 84.38.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai biết và thực hiện./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 7236/TCHQ-TXNK năm 2020 vướng mắc đối với Thông báo 5371, 5372/TB-TCHQ về kết quả phân loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 7471/TCHQ-TXNK năm 2020 về phân tích phân loại hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 7622/TCHQ-TXNK năm 2020 về phân loại hàng hóa đối với các mặt hàng “Polyol Blend Sanex RG 4000” và “Polyol Blend Sanex RG 3051” do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 8119/TCHQ-TXNK năm 2020 về phân loại mặt hàng vỏ bọc ghế sofa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 54/TCHQ-GSQL năm 2021 về việc vướng mắc khai báo số lượng trên tờ khai hải quan xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Công văn 16/TCHQ-TXNK năm 2021 về phân tích phân loại hàng hóa của mặt hàng có tên khai báo là Dung dịch xịt ngoài do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7 Công văn 323/TCHQ-TXNK năm 2021 về phân loại hàng hóa và xử lý thuế mặt hàng bình sữa trẻ em và núm vú bằng cao su silicon do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8 Công văn 764/TCHQ-TXNK năm 2021 về phân loại hàng hóa, chính sách thuế, điều kiện, thủ tục đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9 Công văn 878/TCHQ-TXNK năm 2021 về phân loại "tủ đông lạnh" do Tổng cục Hải quan ban hành