TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 82016/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2017 |
Kính gửi: Công ty TNHH VEIDER FEATHER
Địa chỉ: km 17 (quốc lộ 1A cũ) xóm 2, thôn Văn Giáp, xã Văn Bình, huyện Thường Tín; TP Hà Nội
MST 0107165501
Trả lời công văn số 11/CVVF ngày 24/11/2017 và công văn số 12/CVVF ngày 14/12/2017 của Công ty TNHH VEIDER FEATHER (sau đây gọi tắt là Công ty) hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 cửa Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng.
+ Tại Khoản 5 Điều 5 quy định các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT:
“5. Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường cho doanh nghiệp, hợp tác xã ở khâu kinh doanh thương mại không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT. Trên hóa đơn GTGT, ghi dòng giá bán là giá không có thuế GTGT, dòng thuế suất và thuế GTGT không ghi, gạch bỏ.
Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường cho các đối tượng khác như hộ, cá nhân kinh doanh và các tổ chức, cá nhân khác thì phải kê khai, tính nộp thuế GTGT theo mức thuế suất 5% hướng dẫn tại khoản 5 Điều 10 Thông tư này.
+ Tại Khoản 5 Điều 10 quy định thuế suất 5%;
“5. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế, bảo quản (hình thức sơ chế, bảo quản theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này) ở khâu kinh doanh thương mại, trừ các trường hợp hướng dẫn tại khoản 5 Điều 5 Thông tư này.
Sản phẩm trồng trọt chưa qua chế biến hướng dẫn tại khoản này bao gồm cả thóc, gạo, ngô, khoai, sắn, lúa mỳ. ”
+ Tại Điều 11 quy định:
“... Các mức thuế suất thuế GTGT nêu tại Điều 10, Điều 11 được áp dụng thống nhất cho từng loại hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại. ”...
- Căn cứ Nhóm 0505 tại Biểu thuế suất thuế GTGT theo danh mục hàng hóa ban hành kèm theo Thông tư số 83/2014/TT-BTC ngày 26/6/2014 (hiệu lực từ ngày 10/8/2014) về ban hành biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định:
Mã hàng | Mô tả hàng hóa | Thuế suất (%) |
05.05 | Da và các loại bộ phận khác của loài chim và gia cầm, có lông vũ hoặc có lông tơ, lông vũ và các phần của lông vũ (đã hoặc chưa cắt tỉa) và lông tơ, mới chỉ rửa sạch, khử trùng hoặc xử lý để bảo quản; bột và phế liệu từ lông vũ hoặc các phần khác của lông vũ |
|
0505.10 | - Lông vũ dùng để nhồi; lông tơ: |
|
0505.10.10 | - - Lông vũ của vịt, ngan | *,5 |
0505.10.90 | - - Loại khác | *,5 |
0505.90 | - Loại khác |
|
0505.90.10 | - - Lông vũ của vịt, ngan | *,5 |
Căn cứ các quy định trên, Cục Thuế TP Hà Nội trả lời theo nguyên tắc như sau:
- Trường hợp, Công ty TNHH Trường Xuân là đơn vị tự sản xuất sản phẩm lông vũ là sản phẩm từ chăn nuôi chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế, bảo quản (hình thức sơ chế, bảo quản theo hướng dẫn tại Khoản 1, Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC) thì khi bán ra cho Công ty thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định tại Khoản 1, Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.
- Trường hợp, Công ty TNHH Trường Xuân không tự sản xuất mặt hàng lông vũ mà mua vào ở khâu kinh doanh thương mại sau đó bán cho công ty ở khâu kinh doanh thương mại, sản phẩm lông vũ là sản phẩm chưa chế biến thành sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường thì thuộc trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT theo quy định tại Khoản 5 Điều 5 Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.
- Trường hợp Công ty TNHH Trường Xuân nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm lông vũ chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế, bảo quản (trừ trường hợp hướng dẫn tại Khoản 5 Điều 5 Thông tư 219/2013/TT-BTC) ở khâu kinh doanh thương mại thì phải kê khai, tính nộp thuế GTGT theo mức thuế suất 5%
Trường hợp còn vướng mắc đề nghị đơn vị liên hệ với phòng Kiểm tra thuế số 1 - Cục Thuế TP Hà Nội để được giải đáp.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH VEIDER FEATHER được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 78397/CT-TTHT năm 2017 về hướng dẫn chính sách thuế giá trị gia tăng đối với khoản tiền hỗ trợ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 77120/CT-TTHT năm 2017 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 68556/CT-TTHT năm 2017 về thuế thu nhập doanh nghiệp và điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 49135/CT-TTHT năm 2017 về hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Thông tư 83/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng theo Danh mục hàng hóa nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 49135/CT-TTHT năm 2017 về hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 68556/CT-TTHT năm 2017 về thuế thu nhập doanh nghiệp và điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 77120/CT-TTHT năm 2017 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 78397/CT-TTHT năm 2017 về hướng dẫn chính sách thuế giá trị gia tăng đối với khoản tiền hỗ trợ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành