BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8276/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2017 |
Kính gửi: Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh.
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 2714/HQHCM-TXNK ngày 28/8/2017 và công văn số 2734/HQHCM-TXNK ngày 30/8/2017 của Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh đề nghị hướng dẫn việc kê khai hải quan đối với hàng sản xuất - xuất khẩu của Công ty TNHH JABIL Việt Nam. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Về việc khai báo bổ sung trị giá đối với phần chênh lệch giá khai báo tạm tính và giá khai báo cuối cùng:
Tổng cục Hải quan ghi nhận vướng mắc của Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh. Tuy nhiên, để có cơ sở xem xét vướng mắc trên, đề nghị Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh tổng hợp các trường hợp tương tự, mô tả chi tiết các vướng mắc, tình hình thực hiện và đề xuất hướng xử lý.
2. Về việc khai báo loại hình xuất khẩu:
Theo hướng dẫn tại công văn số 2765/TCHQ-GSQL ngày 31/3/2015 của Tổng cục Hải quan thì:
a. Mã loại hình B13 - Xuất khẩu hàng đã nhập khẩu:
Sử dụng trong các trường hợp sau:
- Hàng nhập khẩu của các loại hình phải trả lại (gồm tái xuất để trả lại cho khách hàng nước ngoài; tái xuất sang nước thứ ba hoặc xuất vào khu phi thuế quan);
- Hàng hóa là nguyên phụ liệu dư thừa của hợp đồng gia công xuất trả bên đặt gia công ở nước ngoài;
- Hàng hóa là máy móc, thiết bị của doanh nghiệp chế xuất, máy móc, thiết bị được miễn thuế thanh lý theo hình thức bán ra nước ngoài.
b. Mã loại hình E62- Xuất sản phẩm sản xuất xuất khẩu:
Sử dụng trong các trường hợp: Xuất sản phẩm được sản xuất từ nguyên liệu nhập khẩu (bao gồm trường hợp xuất cho thương nhân nước ngoài và được chỉ định giao hàng tại Việt Nam, xuất sản phẩm sản xuất từ nguyên liệu gửi kho bảo thuế).
Vì vậy, trường hợp Công ty TNHH JABIL Việt Nam nhập khẩu nguyên liệu vật tư theo loại hình sản xuất xuất khẩu sau đó xuất bán số nguyên liệu vật tư dư thừa không đưa vào sản xuất ra nước ngoài thì khi xuất khẩu khai báo loại hình B13 - Xuất khẩu hàng đã nhập khẩu.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 10602/TCHQ-TXNK năm 2016 hướng dẫn kê khai mã số hàng hóa và thuế suất để thực hiện Biểu thuế xuất khẩu theo quy định tại Nghị định 122/2016/NĐ-CP do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 9744/TCHQ-TXNK năm 2016 hướng dẫn kê khai mã số hàng hóa và thuế suất để thực hiện Biểu thuế xuất khẩu theo quy định tại Nghị định 122/2016/NĐ-CP do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 2765/TCHQ-GSQL năm 2015 về mã loại hình xuất nhập khẩu trên Hệ thống VNACCS do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 13138/TCHQ-TXNK năm 2014 triển khai Thông tư 126/2014/TT-BTC quy định thủ tục về kê khai, thu nộp thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt và các khoản thu khác đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1 Công văn 13138/TCHQ-TXNK năm 2014 triển khai Thông tư 126/2014/TT-BTC quy định thủ tục về kê khai, thu nộp thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt và các khoản thu khác đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 9744/TCHQ-TXNK năm 2016 hướng dẫn kê khai mã số hàng hóa và thuế suất để thực hiện Biểu thuế xuất khẩu theo quy định tại Nghị định 122/2016/NĐ-CP do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 10602/TCHQ-TXNK năm 2016 hướng dẫn kê khai mã số hàng hóa và thuế suất để thực hiện Biểu thuế xuất khẩu theo quy định tại Nghị định 122/2016/NĐ-CP do Tổng cục Hải quan ban hành