TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 83269/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2017 |
Kính gửi: Công ty TNHH công nghệ Huawei Việt Nam
(Địa chỉ: Tầng 33 Keangnam Hanoi Landmark Tower, khu E6, khu đô thị mới, Phường Mễ Trì, Quận Nam Từ Liêm, TP Hà Nội)
MST: 0102735469
Cục Thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 2017/12/01 CV-CT đề ngày 11/12/2017 của Công ty TNHH công nghệ Huawei Việt Nam hỏi về chính sách thuế TNCN đối với khoản chi trả chi phí làm visa, thẻ tạm trú cho người lao động, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Điều 1 Luật số 26/2016/QH13 ngày 22/11/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều về Luật Thuế TNCN.
- Căn cứ Khoản 2 Điều 3 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thuế TNCN và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân.
- Căn cứ Khoản 2 Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính quy định về các khoản thu nhập chịu thuế:
“2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
Thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:
a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền.
b) Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp sau:
đ) Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền ngoài tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động trả mà người nộp thuế được hưởng dưới mọi hình thức:
…
đ.7) Các khoản lợi ích khác.
Các khoản lợi ích khác mà người sử dụng lao động chi cho người lao động như: chi trong các ngày nghỉ, lễ; thuê các dịch vụ tư vấn, thuê khai thuế cho đích danh một hoặc một nhóm cá nhân; chi cho người giúp việc gia đình như lái xe, người nấu ăn, người làm các công việc khác trong gia đình theo hợp đồng... ”
- Căn cứ hướng dẫn tại công văn số 3867/TCT-TNCN ngày 25/8/2017 của Tổng cục thuế:
Căn cứ quy định và hướng dẫn trên:
Trường hợp các khoản chi phí làm thẻ tạm trú, visa cho người lao động nước ngoài do công ty chi trả thay cho người lao động thì các khoản này tính vào thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương, tiền công và kê khai nộp thuế TNCN theo quy định.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để đơn vị được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 29570/CT-TTHT năm 2018 về thuế thu nhập cá nhân đối với khoản chi trả cho lao động đang hưởng lương hưu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 7443/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 2001/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với người lao động nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 1040/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với khoản chi phí làm giấy phép lao động do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 83272/CT-TTHT năm 2017 về hướng dẫn chính sách thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 82175/CT-TTHT năm 2017 về hướng dẫn chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với cán bộ được phân công kiêm nhiệm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Công văn 81381/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân cho cá nhân cư trú người nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8 Công văn 81382/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9 Công văn 79332/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với hoạt động thi công công trình tại Lào do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10 Công văn 79333/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với khoản chi trả giấy phép lao động, visa, thẻ tạm trú cho người lao động do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11 Công văn 3867/TCT-TNCN năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 12 Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13 Nghị định 65/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân
- 14 Luật thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012
- 1 Công văn 81381/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân cho cá nhân cư trú người nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 81382/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 82175/CT-TTHT năm 2017 về hướng dẫn chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với cán bộ được phân công kiêm nhiệm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 79332/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với hoạt động thi công công trình tại Lào do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 83272/CT-TTHT năm 2017 về hướng dẫn chính sách thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 79333/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với khoản chi trả giấy phép lao động, visa, thẻ tạm trú cho người lao động do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Công văn 2001/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với người lao động nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8 Công văn 1040/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với khoản chi phí làm giấy phép lao động do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9 Công văn 7443/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10 Công văn 29570/CT-TTHT năm 2018 về thuế thu nhập cá nhân đối với khoản chi trả cho lao động đang hưởng lương hưu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11 Công văn 32076/CTHN-TTHT năm 2021 về thuế thu nhập cá nhân đối với khoản chi trả thêm cho lao động thử việc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12 Công văn 48921/CTHN-TTHT năm 2021 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với khoản chi trả chi phí làm thẻ tạm trú, thị thực cho người lao động do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành