BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8365/BTC-TCHQ | Hà Nội, ngày 28 tháng 06 năm 2013 |
Kính gửi: Ban Chỉ đạo 127 Trung ương.
Bộ Tài chính nhận được công văn số 20/BCĐ-QLTT ngày 18/4/2013 của Ban Chỉ đạo 127 TW về vi phạm của công ty TNHH Mạnh Cầm kinh doanh sữa trẻ em nhãn hiệu Danlait. Về vấn đề này, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
1. Về phân loại nhóm hàng hóa và thuế suất thực tế hàng hóa của lô hàng nhập khẩu đối với sản phẩm đang tạm giữ của Chi cục Quản lý thị trường Hà Nội:
Căn cứ Thông tư số 49/2010/TT-BTC ngày 12/4/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phân loại, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Căn cứ Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 156/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 157/2011/TT-BTC ngày 14/11/2012 của Bộ Tài chính; Căn cứ kết quả phân tích phân loại hàng hóa số 462/PTPL-NV ngày 20/5/2013 của Trung tâm Phân tích phân loại hàng hóa xuất nhập khẩu - Tổng cục Hải quan, đối với 03 mẫu hàng (sữa dê dạng bột hiệu Danlait dùng cho trẻ em giai đoạn 1, giai đoạn 2 và dùng cho trẻ em tăng trưởng) do Chi cục Quản lý thị trường Hà Nội cung cấp; các mẫu hàng trên được xác định đều "là chế phẩm từ sữa đã bổ sung dầu thực vật, chứa DHA, ARA, nhưng có hàm lượng protein, chất béo và đường lactozo khác nhau: loại giai đoạn 1: có hàm lượng protein: 12,73%, chất béo: 27,01%, đường lactozo: 52,25% dùng cho trẻ em từ 0-12 tháng tuổi; Loại giai đoạn 2: có hàm lượng protein: 16,73%, chất béo: 23,04%, đường lactozo: 54,1%, dùng cho trẻ em từ 6-18 tháng tuổi; Loại cho trẻ em tăng trưởng: có hàm lượng protein: 17,47%, chất béo: 22,63%, đường lactozo: 53,3%, dùng cho trẻ em từ 12 - 36 tháng tuổi; đã đóng hộp 400g", cả 03 mẫu hàng trên đều thuộc nhóm 19.01 "… chế phẩm thực phẩm từ sản phẩm thuộc các nhóm 04.01 đến 04.04, không chứa ca cao hoặc chứa dưới 5% trọng lượng là ca cao đã khử toàn bộ chất béo, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác”, phân nhóm 1901.01 "- Chế phẩm dùng cho trẻ em, đã đóng gói để bán lẻ", mã số 1901.10.20 "- - Từ sản phẩm thuộc các nhóm từ 04.01 đến 04.04", có thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 10%.
2. Về việc thống nhất ghi tên sản phẩm:
Việc thống nhất ghi tên sản phẩm là cần thiết và cần có sự phối hợp của các Bộ, ngành chức năng để trả lời cụ thể nội dung này.
Bộ Tài chính thông báo để Ban Chỉ đạo 127 Trung ương biết.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
- 1 Thông tư 156/2011/TT-BTC về Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Thông tư 157/2011/TT-BTC quy định mức thuế suất của biểu thuế xuất, nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Thông tư 49/2010/TT-BTC hướng dẫn việc phân loại, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Công văn số 1524/TCHQ-GSQL của Tổng Cục Hải quan về việc áp mã số, thuế suất đối với mặt hàng giấy tự coppy (giấy tự nhân bản)
- 5 Công văn số 4552 TC/TCT ngày 05/05/2003 của Bộ Tài chính về việc phân loại mã số, thuế suất thuế nhập khẩu bộ chuyển đổi mạng máy vi tính
- 6 Công văn 12725/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc phân loại mã số, thuế suất thuế nhập khẩu
- 1 Công văn số 1524/TCHQ-GSQL của Tổng Cục Hải quan về việc áp mã số, thuế suất đối với mặt hàng giấy tự coppy (giấy tự nhân bản)
- 2 Công văn số 4552 TC/TCT ngày 05/05/2003 của Bộ Tài chính về việc phân loại mã số, thuế suất thuế nhập khẩu bộ chuyển đổi mạng máy vi tính
- 3 Công văn 12725/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc phân loại mã số, thuế suất thuế nhập khẩu