BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8384/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 29 tháng 08 năm 2016 |
Kính gửi: | - Cục Hải quan TP. Hải Phòng; |
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 146/2016/TVN-EXIM ngày 8/8/2016 của Công ty TNHH Toto Việt Nam về việc đề nghị hướng dẫn cách tính thuế đối với khoản phí cấp phép nhãn hiệu. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 14 Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 15/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về trị giá hải quan của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, thì khoản phí cấp phép nhãn hiệu theo trình bày của công ty “2% của tổng doanh thu bán hàng thực tế (được tính trong khoảng thời gian 6 tháng/1 kỳ)” là khoản phí bản quyền, phí giấy phép phải cộng vào trị giá hải quan nếu đáp ứng đủ 3 điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 14 Thông tư này.
Căn cứ quy định tại điểm b khoản 8 Điều 14 Thông tư 39/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính (có hiệu lực từ 1/4/2015) thì trường hợp phí bản quyền, phí giấy phép không xác định tại thời điểm đăng ký tờ khai thì trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày thực trả, người khai phải thực hiện khai báo, tính số thuế phải nộp đối với khoản phí bản quyền, phí giấy phép thực tế đã trả trên tờ khai bổ sung sau thông quan, đồng thời nộp đủ số tiền thuế theo quy định.
Căn cứ vào quy định nêu trên và trình bày của Công ty tại công văn số 146/TVN-EXIM nêu trên thì khoản phí bản quyền thực trả được thực hiện kê khai và tính thuế bổ sung. Theo đó, thuế nhập khẩu và thuế GTGT bổ sung được tính dựa trên phí bản quyền thực tế đã trả trên tổng doanh thu bán hàng thực tế.
Đề nghị Công ty TNHH Toto Việt Nam căn cứ các quy định nêu trên, đối chiếu với hồ sơ thực tế nhập khẩu để thực hiện theo quy định.
Đề nghị các Cục Hải quan nêu trên căn cứ vào quy định hiện hành và hồ sơ nhập khẩu của Doanh nghiệp để thực hiện thu đủ tiền thuế vào Ngân sách nhà nước.
Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty TNHH Toto Việt Nam, Cục Hải quan TP. Hải Phòng, Cục Hải quan TP. Hà Nội biết và thực hiện./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 938/TCHQ-TXNK năm 2020 về phí bản quyền và tiền thuê máy móc thiết bị do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 1371/TXNK-TG năm 2016 vướng mắc phí bản quyền do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 3 Công văn 11536/TCHQ-TXNK năm 2015 xử lý vướng mắc tính phí bản quyền do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 9892/BTC-TCHQ năm 2015 về thời hạn nộp thuế nhập khẩu của phí bản quyền do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Thông tư 39/2015/TT-BTC quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 9892/BTC-TCHQ năm 2015 về thời hạn nộp thuế nhập khẩu của phí bản quyền do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Công văn 11536/TCHQ-TXNK năm 2015 xử lý vướng mắc tính phí bản quyền do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 1371/TXNK-TG năm 2016 vướng mắc phí bản quyền do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 4 Công văn 938/TCHQ-TXNK năm 2020 về phí bản quyền và tiền thuê máy móc thiết bị do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 1433/TCHQ-TXNK năm 2021 về khai bổ sung phí bản quyền do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Công văn 1849/TCHQ-TXNK năm 2021 về khai bổ sung phí bản quyền do Tổng cục Hải quan ban hành