Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UBND TỈNH ĐĂK NÔNG
SỞ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 848/SXD-KT
V/v công bố giá nhân công, giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ

Đăk Nông, ngày 18 tháng 10 năm 2011

 

Kính gửi:

- Các Sở, Ban, Ngành trên địa bàn tỉnh;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Gia Nghĩa;
- Các cơ quan, tổ chức có liên quan.

 

Căn cứ Quyết định số 541/QĐ-UBND ngày 21/4/2010 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Đắk Nông;

Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 25/6/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;

Căn cứ Công văn số 3625/UBND-CN ngày 05/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông V/v công bố giá nhân công, giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh.

Sở Xây dựng tỉnh Đắk Nông công bố giá nhân công, giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh kèm theo văn bản này để các cơ quan tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình vào việc xác định tổng mức đầu tư, dự toán và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đối với các công trình sử dụng vốn ngân sách địa phương; để tham khảo đối với các công trình được đầu tư bằng nguồn vốn khác theo hướng dẫn tại Thông tư 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 25/6/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình, cụ thể như sau:

1. Đơn giá nhân công:

Tiền lương tối thiểu được tính 1.400.000 đồng/tháng theo Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động; Bậc lương xác định theo thang lương 7 bậc Ngành Xây dựng được quy định tại Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ; Phụ cấp lưu động 40% lương tối thiểu; Lương phụ (nghỉ lễ, nghỉ tết) 12% theo mức lương cơ bản (phụ lục số 1 kèm theo). Một số chi phí lương khoán trực tiếp cho công nhân lao động 4% theo mức lương cơ bản; Các khoản phụ cấp khác theo quy định hiện hành của Nhà nước chưa được tính trong đơn giá này, khi lập dự toán các tổ chức tư vấn tính toán trong bảng tổng hợp theo quy định.

2. Giá ca máy:

Chi phí nhân công trong giá ca máy đã công bố bao gồm: Hệ số lương cơ bản trên cơ sở tiền lương tối thiểu là 1.400.000 đồng/tháng, và các phụ cấp theo quy định hiện hành.

Chi phí nhiên liệu được tính trong giá ca máy như sau:

+ Giá xăng Mogas 92 KC: 19.953,91 đồng/lít.

+ Dầu Diezen thông dụng (0,5% S): 19.911,82 đồng/lít.

+ Điện sản xuất: 1.218,73 đồng/kWh.

Đơn giá nhiên liệu trên bao gồm lệ phí đường bộ là 1.000 đồng/lít đối với xăng, 500 đồng/lít đối với dầu và chưa bao gồm thuế VAT

Đơn giá nhiên liệu trên bao gồm hệ số Kp:

Xăng hệ số: Kp = 1,03;

Dầu Diezen: hệ số Kp = 1,05;

Điện hệ số: Kp = 1,07.

Định mức khấu hao, sửa chữa, chi phí khác; định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng; thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy; nguyên giá ca máy và thiết bị thi công cũng như phương pháp xác định giá ca máy áp dụng theo Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 25/6/2010 của Bộ Xây dựng.

Đối với chủ đầu tư: Căn cứ yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công, biện pháp thi công, thời gian xây dựng của công trình để xác định danh mục máy của bảng giá ca máy. Danh mục máy phải đảm bảo các nội dung: Các loại máy sử dụng phù hợp với công nghệ thi công, biện pháp tổ chức thi công của công trình; chỉ rõ loại máy, tên máy, một số thông số kinh tế - kỹ thuật chủ yếu của từng máy trong danh mục.

Chủ đầu tư, tổ chức tư vấn, nhà thầu căn cứ phương pháp xác định giá ca máy quy định tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD để xác định giá ca máy cho phù hợp với công trình làm cơ sở lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức thẩm định, phê duyệt giá ca máy công trình đồng thời với việc tổ chức thẩm định và phê duyệt đơn giá xây dựng công trình.

Chủ đầu tư có thể thuê các tổ chức, cá nhân quản lý chi phí có đủ năng lực, kinh nghiệm chuyên môn để xác định hoặc thẩm tra giá ca máy trước khi quyết định áp dụng.

Thời điểm áp dụng giá nhân công, giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh từ ngày 01/10/2011.

Trong quá trình thực hiện, nếu có điều gì chưa rõ đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng Đắk Nông để được hướng dẫn cụ thể. Điện thoại: 0501.2216842.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VP-KT.

KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




Nguyễn Thiện Thanh

 

PHỤ LỤC SỐ 1

BẢNG LƯƠNG BÌNH QUÂN NGÀY CÔNG CHO CÔNG NHÂN TRỰC TIẾP NGÀNH XÂY DỰNG BẰNG THỦ CÔNG
(Kèm theo Công văn số 848/SXD-KT ngày 18/10/2011 của Sở Xây dựng Đắk Nông)

Bậc thợ

Lương cơ bản theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/02/2004 của Chính phủ Áp dụng bảng lương A1, thang lương 7 bậc (chi phí nhân công được tính với mức tiền lương tối thiểu là 1.400.000 đồng/tháng)

Nhóm I

Nhóm II

Nhóm III

2

135.843

143.963

157.705

2,2

139.966

148.335

162.452

2,3

142.027

150.522

164.825

2,4

144.088

152.708

167.199

2,5

146.149

154.894

169.572

2,7

150.272

159.266

174.319

2,8

152.333

161.452

176.693

3

156.455

165.825

181.440

3,1

158.891

168.323

184.251

3,2

161.327

170.822

187.062

3,3

163.763

173.320

189.872

3,4

166.199

175.818

192.683

3,5

168.635

178.317

195.494

3,7

173.507

183.314

201.115

4

180.815

190.809

209.548

4,3

189.435

199.804

219.479

4,5

195.182

205.800

226.100

5

209.548

220.791

242.652

Ghi chú:

* Nhóm I: Bao gồm các công việc: Mộc, sắt, nề, Lắp ghép cấu kiện, thí nghiệm hiện trường; Sơn vôi và cắt lắp kính; Bê tông; Duy tu, bảo dưỡng đường băng sân bay; Sửa chữa cơ khí tại hiện trường; Công việc thủ công khác.

* Nhóm II: Bao gồm các công việc: Vận hành các loại máy xây dựng; Khảo sát đo đạc xây dựng; Lắp đặt máy móc thiết bị đường ống; Bảo dưỡng máy thi công; Xây dựng đường giao thông; Lắp đặt turbine có công suất nhỏ hơn 25Mw; Gác chắn đường ngang, gác chắn cầu chung thuộc ngành đường sắt; Quản lý, sửa chữa thường xuyên đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa; Tuần đường, tuần cầu, tuần hầm đường sắt, đường bộ; Kéo phà, lắp cầu phao thủ công.

* Nhóm III: Bao gồm các công việc: Xây dựng đường dây điện cao thế; Xây lắp thiết bị trạm biến áp; Xây lắp cầu; Xây lắp công trình thủy; Xây dựng đường băng sân bay; Công nhân địa vật lý; Lắp đặt turbine công suất bằng hay lớn hơn 25Mw; Xây dựng công trình ngầm; Xây dựng công trình ngoài biển; Xây dựng công trình thủy điện, công trình đầu mối thủy lợi; Đại tu, làm mới đường sắt.

 

PHỤ LỤC SỐ 2

GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Kèm theo Công văn số 848/SXD-KT ngày 18/10/2011 của Sở Xây dựng Đắk Nông)

Bảng 1. Phần xây dựng; lắp đặt và công tác sửa chữa trong xây dựng

STT

Tên máy thi công

Đơn vị

Giá ca máy

Trong đó thợ lái máy

Tổng cộng (đồng)

1

2

3

4

5

1

Ôtô vận tải thùng 2,5T

ca

182.065

643.917

2

Ôtô vận tải thùng 5T

ca

193.932

985.600

3

Ôtô vận tải thùng 7T

ca

224.538

1.236.691

4

Ôtô vận tải thùng 10T

ca

236.406

1.488.635

5

Ôtô vận tải thùng 12T

ca

236.406

1.588.887

6

Ôtô vận tải thùng 20T

ca

236.406

1.641.507

7

Ôtô chở nước 5m3

ca

224.538

1.036.399

8

Ôtô chở phế thải 7T

ca

224.538

1.597.709

9

Ôtô chuyển trộn 6m3

ca

414.723

2.071.256

10

Ôtô chuyển trộn 10,7m3

ca

436.585

3.662.961

11

Ôtô chuyển trộn 14,5m3

ca

486.554

4.540.993

12

Ôtô tưới nước 5m3

ca

224.538

1.036.399

13

Ôtô tưới nước 9m3

ca

236.406

1.317.345

14

Ôtô tự đổ 5T

ca

193.932

1.328.883

15

Ôtô tự đổ 7T

ca

224.538

1.597.709

16

Ôtô tự đổ 10T

ca

205.175

1.910.934

17

Ôtô tự đổ 12T

ca

236.406

2.192.204

18

Ôtô tự đổ 15T

ca

236.406

2.245.066

19

Ôtô tự đổ 22T

ca

248.898

2.381.369

20

Ôtô tự đổ 27T

ca

278.255

2.661.470

21

Đầm rung tự hành 25T

ca

190.809

2.838.855

22

Đầu kéo 30T

ca

411.600

2.501.285

23

Kích đẩy liên tục tự động ZLD - 60 (60T, 6c)

ca

411.600

652.814

24

Búa căn khí nén 3m3/ph

ca

190.809

201.373

25

Búa rung 170kW

ca

356.634

1.032.966

26

Búa khoan VRM 1500/800 HD

ca

777.603

8.209.997

27

Canô 23CV

ca

294.495

472.680

28

Canô 30CV

ca

294.495

505.961

29

Canô 55CV

ca

477.809

785.435

30

Canô 75CV

ca

477.809

888.598

31

Canô 90CV

ca

477.809

985.370

32

Canô 150CV

ca

837.265

1.534.706

33

Cần trục ôtô 6T

ca

392.862

1.808.583

34

Cần trục ôtô 10T

ca

414.723

2.112.474

35

Cần trục ôtô 20T

ca

436.585

2.725.889

36

Cần trục ôtô 30T

ca

486.554

3.357.639

37

Cần trục ôtô 45T

ca

517.160

4.719.923

38

Cần trục ôtô 50T

ca

517.160

5.395.655

39

Cần trục bánh hơi 16T

ca

386.615

1.865.278

40

Cần trục bánh hơi 40T

ca

445.954

3.350.629

41

Cần trục bánh hơi 90T

ca

487.178

5.842.425

42

Cần trục bánh xích 16T

ca

386.615

2.068.669

43

Cần trục bánh xích 25T

ca

445.954

2.588.972

44

Cần trục bánh xích 50T

ca

445.954

3.610.622

45

Cần trục bánh xích 63T

ca

487.178

4.159.253

46

Cổng trục 30T

ca

420.969

1.256.772

47

Cần cẩu nổi 30T

ca

1.551.782

6.306.276

48

Cầu lao dầm (Cẩu Long môn)

ca

1.184.206

3.906.794

49

Cần trục tháp 25T

ca

420.969

2.230.739

50

Cần trục tháp 40T

ca

420.969

2.967.948

51

Cần trục tháp 50T

ca

636.763

3.798.845

52

Cần trục tháp 60T

ca

636.763

4.613.632

53

Hệ thống STS

ca

445.954

2.923.667

54

Kích thông tâm YCW - 150 T

ca

190.809

200.386

55

Kích thông tâm YCW - 250 T

ca

190.809

204.909

56

Kích sợi đơn YDC - 500 T

ca

190.809

206.615

57

Lò nấu sơn YHK 3A

ca

190.809

742.719

58

Lò nấu nhựa

ca

190.809

275.464

59

Máy đào bánh xích 0,4m3

ca

190.809

1.391.875

60

Máy đào bánh xích 0,5m3

ca

190.809

1.851.145

61

Máy đào bánh xích 0,8m3

ca

398.483

2.622.721

62

Máy đào bánh xích 1,25m3

ca

445.954

3.562.114

63

Máy đào bánh xích 1,6m3

ca

445.954

4.372.196

64

Máy đào bánh xích 2,3m3

ca

487.178

5.656.292

65

Máy đào bánh xích 3,6m3

ca

487.178

8.342.452

66

Máy đào gầu dây 0,4m3

ca

386.615

2.392.974

67

Máy đào gầu dây 0,65m3

ca

386.615

2.582.805

68

Máy đào gầu dây 1,2m3

ca

445.954

4.308.923

69

Máy đào gầu dây 1,6m3

ca

487.178

5.071.041

70

Máy đào gầu dây 2,3m3

ca

487.178

6.466.505

71

Búa diezel, tự hành bánh xích 0.6T

ca

555.563

2.212.438

72

Búa diezel, tự hành bánh xích 1.2T

ca

555.563

2.631.960

73

Búa diezel, tự hành bánh xích 1.8T

ca

589.917

2.799.480

74

Búa diezel, tự hành bánh xích 3.5T

ca

733.880

3.810.611

75

Đầm bánh hơi tự hành 16T

ca

220.791

1.413.776

76

Đầm bánh hơi tự hành 18T

ca

220.791

1.510.016

77

Đầm bánh hơi tự hành 25T

ca

220.791

1.726.110

78

Đầm bánh hơi + đầu kéo bánh xích 9T

ca

190.809

1.086.147

79

Đầm bàn 1kW

ca

165.825

189.000

80

Đầm cạnh 1kW

ca

165.825

185.209

81

Đầm dùi 1,5kW

ca

165.825

191.378

82

Đầm dùi 3,5kW

ca

165.825

236.107

83

Máy đầm đất bằng tay 80Kg

ca

165.825

226.519

84

Máy cắt đột 2,8kW

ca

165.825

205.918

85

Máy bơm nước động cơ diezel 150CV

ca

220.791

1.830.448

86

Máy bơm nước động cơ diezel 100CV

ca

190.809

1.363.909

87

Máy bơm nước động cơ diezel 37CV

ca

190.809

682.257

88

Máy bơm nước động cơ diezel 20CV

ca

190.809

480.526

89

Máy bơm nước động cơ điện 1,1kW

ca

165.825

171.313

90

Máy bơm nước động cơ điện 20kW

ca

190.809

281.967

91

Máy bơm bê tông 40-60m3/h

ca

441.582

1.774.031

92

Máy bơm vữa 32-50m3/h

ca

356.634

797.241

93

Máy bơm vữa 9m3/h

ca

356.634

671.048

94

Máy bơm vữa 6m3/h

ca

356.634

597.378

95

Máy búa rung 50kW

ca

356.634

656.774

96

Máy uốn ống 2.8kW

ca

165.825

195.465

97

Máy cào bốc đường Wirtgen 1000C

ca

411.600

5.197.936

98

Máy cắt ống 5kW

ca

165.825

200.291

99

Máy cắt gạch 1,7kW

ca

165.825

190.844

100

Máy cắt uốn cốt thép 5kW

ca

165.825

191.611

101

Máy cắt bê tông MCD 218

ca

190.809

294.594

102

Máy cắt tôn 15kW

ca

165.825

317.632

103

Máy cắt thép Plaxma

ca

165.825

233.307

104

Máy cạp tự hành 16m3

ca

462.194

5.439.373

105

Máy cạp tự hành 9m3

ca

420.969

4.113.719

106

Máy cưa gỗ cầm tay 1.3kW

ca

165.825

188.959

107

Máy cắm bấc thấm

ca

386.615

2.247.516

108

Máy ép cọc sau

ca

356.634

491.499

109

Máy ép cọc trước 150T

ca

356.634

715.436

110

Máy khoan cọc nhồi GPS 15

ca

777.603

3.744.400

111

Máy khoan cọc nhồi QJ 250

ca

777.603

4.660.949

112

Máy khoan cọc nhồi VRM 2000

ca

777.603

10.357.572

113

Máy khoan đất, đá cầm tay f42mm

ca

165.825

190.785

114

Máy khoan đập cáp 40kW (hoặc tương tự)

ca

522.458

1.338.265

115

Máy khoan bê tông cầm tay 1.5kW

ca

165.825

197.999

116

Máy khoan đứng 4,5kW

ca

165.825

228.570

117

Máy khoan đất, đá cầm tay f42mm truyền động khí nén.

ca

165.825

202.335

118

Máy khoan hầm tự hành, động cơ diezel f45 (3 cần 255CV)

ca

974.357

14.768.230

119

Máy khoan đập xoay tự hành, động cơ điện 300CV

ca

487.178

6.952.636

120

Máy khoan hầm tự hành, động cơ diezel f45 (2 cần 147CV)

ca

974.357

10.225.840

121

Máy khoan xoay đập tự hành f105 - 110mm

ca

356.634

937.396

122

Máy khoan xoay đập tự hành f75-95mm

ca

356.634

821.321

123

Máy khoan néo H<=3,5m

ca

974.357

10.127.550

124

Máy lốc tôn 5kW

ca

165.825

219.498

125

Máy lu rung không tự hành 10T

ca

190.809

1.434.832

126

Máy luồn cáp 15kW

ca

190.809

276.233

127

Máy mài 1kW

ca

165.825

171.427

128

Máy mài 2.7kW

ca

165.825

180.678

129

Máy nâng phục vụ thi công hầm 135CV

ca

190.809

1.566.022

130

Máy nén khí diezel 420m3/h

ca

190.809

1.228.113

131

Máy nén khí diezel 540m3/h

ca

190.809

1.241.780

132

Máy nén khí diezel 600m3/h

ca

190.809

1.335.759

133

Máy nén khí diezel 660m3/h

ca

190.809

1.408.051

134

Máy nén khí diezel 1200m3/h

ca

190.809

2.511.588

135

Máy nén khí điện 5m3/h

ca

165.825

171.221

136

Máy nén khí điện 10m3/h

ca

165.825

177.514

137

Máy nén khí điện 150m3/h

ca

165.825

277.338

138

Máy nén khí động cơ xăng 25m3/h

ca

190.809

265.348

139

Máy nén khí động cơ xăng 120m3/h

ca

190.809

548.567

140

Máy nén khí động cơ xăng 300m3/h

ca

190.809

1.011.677

141

Máy nén khí động cơ xăng 600m3/h

ca

190.809

1.451.869

142

Máy ủi 75CV

ca

190.809

1.403.855

143

Máy ủi 108CV

ca

386.615

1.981.706

144

Máy ủi 140CV

ca

386.615

2.640.874

145

Máy ủi 180CV

ca

386.615

3.203.820

146

Máy ủi 250CV

ca

420.969

3.908.168

147

Máy ủi 320CV

ca

462.194

5.283.367

148

Máy phát điện 30kW

ca

165.825

766.841

149

Máy phát điện 50kW

ca

165.825

1.064.337

150

Máy phát điện 75kW

ca

165.825

1.299.410

151

Máy phay 7kW

ca

165.825

256.365

152

Máy phun sơn

ca

165.825

181.837

153

Máy phun vẩy 16m3/h

ca

998.394

7.592.959

154

Máy phun vẩy 9m3/h

ca

777.603

2.441.772

155

Máy rải hỗn hợp bê tông nhựa 130 - 140CV

ca

386.615

5.078.115

156

Máy rải cấp phối đá dăm 60m3/h

ca

386.615

3.383.364

157

Máy rải SP 500

ca

807.585

8.739.703

158

Máy sàng lọc Bentonit BE 100m3/h

ca

190.809

477.668

159

Máy san tự hành 108CV

ca

386.615

2.031.965

160

Máy san tự hành 180CV

ca

386.615

2.816.867

161

Máy phun nhựa đường 190CV

ca

356.634

2.490.419

162

Máy tiện 10kW

ca

165.825

279.660

163

Máy hàn 14kW

ca

190.809

240.992

164

Máy hàn 23kW

ca

190.809

275.256

165

Máy trắc đạc

ca

 

135.477

166

Máy trộn bê tông <=100l

ca

165.825

207.438

167

Máy trộn bê tông 250l

ca

165.825

242.347

168

Máy trộn bê tông 500l

ca

190.809

342.282

169

Máy trộn bê tông 800l

ca

190.809

413.187

170

Máy trộn dung dịch khoan 1000l

ca

190.809

343.856

171

Máy vận thăng 0,8T

ca

165.825

256.533

172

Máy vận thăng 3T

ca

165.825

403.180

173

Máy vận thăng lồng 3T

ca

165.825

610.335

174

Máy xáng cạp 1,25m3

ca

777.603

3.407.977

175

Máy xúc lật 0,6m3

ca

190.809

1.252.163

176

Máy xúc lật 1,0m3

ca

190.809

1.598.591

177

Máy xúc 1,65m3

ca

386.615

2.835.501

178

Máy xúc 2m3

ca

386.615

3.032.607

179

Máy xúc 2,8m3

ca

445.954

3.812.358

180

Palăng xích 3T

ca

190.809

198.158

181

Palăng xích 5T

ca

190.809

200.121

182

Phao thép 60T

ca

 

95.607

183

Phao thép 200T

ca

 

166.500

184

Phao thép 250T

ca

 

182.625

185

Quang lật 360T/h

ca

411.600

577.094

186

Tàu đào gầu ngoạm 3170CV; 17m3

ca

4.666.006

80.729.908

187

Tàu đóng cọc (C96) búa thủy lực 7,5T

ca

 

10.799.586

188

Tàu kéo 75CV (làm neo, cấp dầu …)

ca

1.252.914

2.821.869

189

Tàu kéo 150CV (làm neo, cấp dầu …)

ca

1.709.809

4.082.303

190

Tàu kéo 360CV (làm neo, cấp dầu …)

ca

1.709.809

6.434.830

191

Tàu kéo 600CV (làm neo, cấp dầu …)

ca

1.709.809

8.989.399

192

Tàu kéo 1200CV (tàu kéo biển)

ca

1.709.809

21.256.333

193

Tàu cuốc sông TC82 CS 495CV (hoặc tương tự)

ca

4.357.769

20.184.042

194

Tàu hút bùn 1200CV (hoặc tương tự)

ca

4.233.169

33.048.726

195

Tàu hút bùn 900CV (hoặc tương tự)

ca

3.329.071

22.827.434

196

Tàu hút bùn 585CV (hoặc tương tự)

ca

3.329.071

18.941.984

197

Tàu hút bụng tự hành 1390CV (hoặc tương tự)

ca

3.724.129

38.661.708

198

Tàu hút bụng tự hành 5945CV (hoặc tương tự)

ca

3.724.129

142.213.917

199

Tổ hợp dàn khoan leo 9kW

ca

190.809

2.322.278

200

Tời điện 1,5T

ca

165.825

187.874

201

Tời điện 3T

ca

165.825

214.878

202

Tời điện 3,5T

ca

165.825

219.132

203

Tời điện 5T

ca

165.825

230.349

204

Tời ma nơ 13kW

ca

411.600

479.460

205

Thiết bị lặn

ca

539.646

754.333

206

Thiết bị nấu nhựa

ca

190.809

275.464

207

Thiết bị phun cát

ca

165.825

192.897

208

Thiết bị sơn kẻ vạch YHK10A

ca

190.809

259.642

209

Trạm trộn bê tông 16m3/h

ca

386.615

1.346.992

210

Trạm trộn bê tông 22m3/h

ca

386.615

1.620.886

211

Trạm trộn bê tông 25m3/h

ca

386.615

1.707.805

212

Trạm trộn bê tông 30m3/h

ca

386.615

2.252.927

213

Trạm trộn bê tông 50m3/h

ca

552.440

3.174.517

214

Trạm trộn bê tông 160m3/h

ca

943.428

6.530.697

215

Trạm trộn bê tông asphan 25T/h

ca

2.344.052

4.671.510

216

Trạm trộn bê tông asphan 60T/h

ca

3.142.268

8.263.716

217

Trạm trộn bê tông asphan 80T/h

ca

2.921.477

8.880.587

218

Sà lan công trình 100T

ca

366.628

678.280

219

Sà lan công trình 200T

ca

366.628

824.854

220

Sà lan công trình 250T

ca

366.628

939.374

221

Sà lan công trình 300T

ca

366.628

1.054.987

222

Sà lan công trình 400T

ca

366.628

1.118.229

223

Sà lan công trình 600T

ca

366.628

1.250.868

224

Sà lan công trình 800T

ca

366.628

1.601.763

225

Sà lan công trình 1000T

ca

366.628

1.819.707

226

Xe goòng 3T

ca

411.600

428.158

227

Xe goòng 5,8m3

ca

411.600

1.087.420

Ghi chú:

Chi phí nhân công trong giá ca máy đã công bố bao gồm: Hệ số lương cơ bản trên cơ sở tiền lương tối thiểu là 1.400.000 đồng/tháng, 12% lương cơ bản và một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động tính bằng 4% lương cơ bản, phụ cấp lưu động được tính bằng 40% lương tối thiểu, và chưa tính phụ cấp khu vực và các phụ cấp khác (nếu có).

Chi phí nhiên liệu được tính trong giá ca máy như sau:

+ Giá xăng Mogas 92 KC: 19.953,91 đồng/lít.

+ Dầu Diezen thông dụng (0,5% S): 19.911,82 đồng/lít.

+ Điện sản xuất: 1.218,73 đồng/kWh.

Đơn giá nhiên liệu trên bao gồm lệ phí đường bộ là 1.000 đồng/lít đối với xăng, 500 đồng/lít đối với dầu và chưa bao gồm thuế VAT

Đơn giá nhiên liệu trên bao gồm hệ số Kp:

Xăng hệ số: Kp = 1,03;

Dầu Diezen hệ số: Kp = 1,05;

Điện hệ số: Kp = 1,07.

Định mức khấu hao, sửa chữa, chi phí khác; định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng; thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy; nguyên giá ca máy và thiết bị thi công cũng như phương pháp xác định giá ca máy áp dụng theo Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 25/6/2010 của Bộ Xây dựng.

 

Bảng 2. Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình phần khảo sát

STT

Tên loại máy, thiết bị

Đơn vị

Giá chưa có VAT

1

2

3

4

 

Ô tô vận tải thùng - trọng tải:

 

 

1

12T

ca

1.588.887

 

Cần trục ô tô - sức nâng:

 

 

2

10T

ca

2.112.474

3

16T

ca

2.396.980

4

25T

ca

3.020.935

 

Cần trục bánh hơi - sức nâng:

 

 

5

100,0 T

ca

6.958.618

 

Máy bơm nước chạy bằng động cơ điện - công suất:

 

 

6

7kW

ca

200.305

7

40kW

ca

378.059

8

50kW

ca

419.658

9

55kW

ca

438.666

10

75kW

ca

520.426

11

113kW

ca

665.514

 

Máy nén khí chạy bằng động cơ diezel - năng suất:

 

 

12

600,0 m3/h

ca

1.335.759

 

Kích nâng - sức nâng:

 

 

13

50T (kích thủy lực)

ca

199.610

14

100T

ca

207.872

15

250T

ca

230.324

16

500T

ca

276.574

 

Máy phát điện:

 

 

17

Máy phát điện 2,5-3kW

ca

221.094

 

Biến thế hàn - công suất:

 

 

18

7,5kW

ca

217.898

 

Máy quạt gió - công suất:

 

 

19

4,5 kW (CBM-5)

ca

212.326

 

Máy - thiết bị khoan và thăm dò khảo sát:

 

 

20

Bộ khoan tay

ca

44.115

21

Bộ máy khoan cby-150-zub

ca

961.872

22

Bộ nén ngang GA

ca

481.683

23

Búa căn MO-10 (chưa tính khí nén)

ca

11.262

24

Búa khoan tay P30 (2,02kW)

ca

23.249

25

Thùng trục 0,5 m3

ca

6.827

26

Máy khoan F60L

ca

1.477.402

27

Máy xuyên động RA-50

ca

49.775

28

Bộ dụng cụ đo độ xuyên động hình côn DCP

ca

1.024.333

29

Máy xuyên tĩnh Gouda

ca

796.614

30

Thiết bị đo ngẫu lực

ca

279.923

31

Bộ dụng cụ thí nghiệm SPT

ca

9.121

32

Biến thế thắp sáng

ca

5.691

 

Máy bơm nước

 

 

33

Máy bơm B48(0,46kW)

ca

169.389

34

Máy bơm 250/50, b100 (25 CV)

ca

495.401

 

Máy nén khí hút nước thí nghiệm, thổi rửa lỗ khoan:

 

 

35

Máy nén khí DK9

ca

1.289.402

 

Máy thăm dò vật lý:

 

 

36

Máy UJ-18

ca

30.998

37

Máy MF-2-100

ca

38.379

 

Máy thiết bị trắc đạc

 

 

38

Theo 020

ca

14.971

39

Theo 010

ca

34.291

40

Đitomat

ca

55.940

41

Ni 030

ca

7.761

42

Ni 004

ca

11.550

43

Dalta 020

ca

20.842

44

Bộ đo mia Bala

ca

2.023

45

Máy thủy bình NA-720

ca

12.751

46

Máy toàn đạc điện tử

ca

135.477

 

Máy thiết bị quang học

 

 

47

Ống nhòm

ca

880

48

Kính hiển vi

ca

6.096

49

Máy ảnh

ca

5.805

 

Máy, thiết bị kiểm tra nền, mặt đường bộ:

 

 

50

Cần Belkenman

ca

16.817

 

Thiết bị kiểm tra chất lượng cọc khoan nhồi:

 

 

51

Bộ thiết bị PIT (đo biến dạng nhỏ)

ca

284.585

52

Bộ thiết bị PDA (đo biến dạng lớn)

ca

1.062.403

53

Bộ thiết bị siêu âm

ca

461.801

 

Máy, thiết bị thăm dò địa chấn:

 

 

54

Loại 1 mạch (ES-125)

ca

91.169

55

Loại 12 mạch (Triosx-12)

ca

268.933

56

Loại 24 mạch (Triosx-24)

ca

316.112

 

Máy, thiết bị đo lường, thí nghiệm:

 

 

57

Cân điện tử

ca

5.628

58

Cân phân tích

ca

8.676

59

Cân bàn

ca

3.283

60

Cân thủy tĩnh

ca

3.830

61

Lò nung

ca

25.924

62

Tủ sấy

ca

19.801

63

Tủ hút đọc

ca

12.465

64

Máy hút chân không

ca

4.000

65

Máy hút ẩm OASIS-America

ca

8.024

66

Bếp điện

ca

5.682

67

Bếp cát

ca

6.296

68

Máy chưng cất nước

ca

9.254

69

Máy trộn đất

ca

9.763

70

Máy đàm tiêu chuẩn (đầm rung)

ca

10.038

71

Máy cắt đất

ca

1.936

72

Máy cắt mẫu lớn (30*30)cm

ca

17.255

73

Máy cắt ứng biến

ca

114.629

74

Máy nén 3 trục

ca

530.327

75

Máy ép litvinốp

ca

15.445

76

Kích tháo mẫu

ca

5.451

77

Máy ép mẫu đá, bê tông

ca

125.488

78

Máy cắt mẫu VL bê tông, gạch đá

ca

62.778

79

Máy khoan mẫu đá

ca

56.546

80

Máy mài thử độ mài mòn

ca

9.586

81

Máy nén 1 trục

ca

14.104

82

Máy CBR

ca

61.261

83

Máy caragrang (làm thí nghiệm chảy)

ca

4.766

84

Máy xác định hệ số thấm

ca

61.572

85

Máy đo PH

ca

7.019

86

Máy so màu ngọn lửa

ca

30.634

87

Máy so màu quang điện

ca

76.434

 

Máy tính chuyên dùng:

 

 

88

Máy Scanner (khổ A0)

ca

167.683

89

Máy vẽ plotter

ca

96.528

90

Máy vi tính

ca

11.870

91

Máy cắt ba trục

ca

17.255

92

Máy cắt nhỏ

ca

1.936

93

Máy thấm

ca

61.572

94

Cân kỹ thuật

ca

8.676

95

Máy đầm

ca

10.038

96

Máy nén

ca

14.104

97

Máy cắt

ca

1.936

98

Máy xác định mô đun

ca

16.817

99

Máy nén khí B10

ca

1.289.402

100

Cẩu tự hành

ca

2.170.177

101

Máy đo mia ba la

ca

2.023

102

Máy thủy chuẩn Ni 030

ca

7.761

Ghi chú:

Chi phí nhân công trong giá ca máy đã công bố bao gồm: Hệ số lương cơ bản trên cơ sở tiền lương tối thiểu là 1.400.000 đồng/tháng, 12% lương cơ bản và một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động tính bằng 4% lương cơ bản, phụ cấp lưu động được tính bằng 40% lương tối thiểu, và chưa tính phụ cấp khu vực và các phụ cấp khác (nếu có).

Chi phí nhiên liệu được tính trong giá ca máy như sau:

+ Giá xăng Mogas 92 KC: 19.953,91 đồng/lít.

+ Dầu Diezen thông dụng (0,5% S): 19.911,82 đồng/lít.

+ Điện sản xuất: 1.218,73 đồng/kWh.

Đơn giá nhiên liệu trên bao gồm lệ phí đường bộ là 1.000 đồng/lít đối với xăng, 500 đồng/lít đối với dầu và chưa bao gồm thuế VAT

Đơn giá nhiên liệu trên bao gồm hệ số Kp:

Xăng hệ số: Kp = 1,03;

Dầu Diezen hệ số: Kp = 1,05;

Điện hệ số: Kp = 1,07.

Định mức khấu hao, sửa chữa, chi phí khác; định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng; thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy; nguyên giá ca máy và thiết bị thi công cũng như phương pháp xác định giá ca máy áp dụng theo Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 25/6/2010 của Bộ Xây dựng.

 

Bảng 3. Giá ca máy và thiết bị phục vụ cho dịch vụ công ích

STT

Loại máy

Đơn vị tính

Trong đó thợ lái máy

Giá ca máy

 

Thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải; Duy trì cây xanh đô thị;

Duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng; Duy trì hệ thống thoát nước đô thị.

1

2

3

4

5

1

Ôtô tự đổ 2,5T

ca

138.385

627.416

2

Ôtô tự đổ 4T

ca

148.615

1.061.632

3

Ôtô bán tải 1,5T

ca

138.385

746.441

4

Ôtô tải 5T

ca

148.615

940.283

5

Ôtô tải 10T

ca

158.308

1.410.537

6

Ôtô hút phân loại 4,5T

ca

175.000

913.949

7

Ôtô tưới nước loại 7m3

ca

185.231

1.075.497

8

Cần trục ôtô 3T

ca

281.615

1.303.935

9

Cần trục ôtô 6,5T (vận dụng 6T)

ca

301.538

1.717.260

10

Xe bồn 5m3

ca

175.000

913.949

11

Xe bồn 8m3

ca

185.231

1.075.497

12

Xe bồn 16m3

ca

185.231

1.399.866

13

Xe ép rác 1,2T

ca

138.385

811.152

14

Xe ép rác 2T

ca

138.385

1.060.612

15

Xe ép rác 4T

ca

148.615

1.550.931

16

Xe ép rác 7T

ca

148.615

1.840.944

17

Xe ép rác 10T

ca

175.000

2.213.041

18

Xe tải chở thùng rác ép kín (Hooklip)

ca

175.000

2.049.765

19

Xe tải tự đổ 2T

ca

138.385

513.206

20

Xe tải 2,5T

ca

164.231

626.083

21

Xe tải 4T

ca

148.615

940.283

22

Xe tải 7T

ca

175.000

1.187.153

23

Xe tải 10T

ca

167.462

1.419.691

24

Xe tải thùng kín 1,5T

ca

138.385

746.441

25

Xe thang cao 12m

ca

320.385

1.340.416

26

Xe nâng - chiều cao nâng tới 12m

ca

320.385

1.263.660

27

Xe nâng - chiều cao nâng tới 18m

ca

320.385

1.498.964

28

Xe nâng - chiều cao nâng tới 24m

ca

320.385

1.716.603

29

Xe nâng 5T

ca

145.923

727.508

30

Xe thang - chiều dài thang tới 18m

ca

320.385

1.956.113

31

Xe thang - chiều dài thang tới 24m

ca

384.462

2.347.336

32

Xe hút bùn 3T (2m3)

ca

148.615

1.061.632

33

Bơm điện 0,55kW

ca

124.385

126.201

34

Bơm điện 2,5kW

ca

124.385

130.966

35

Bơm điện 3kW

ca

124.385

133.598

36

Bơm điện 5kW

ca

124.385

139.192

37

Máy bơm chạy xăng 3CV

ca

145.923

193.614

38

Máy bơm xăng 5CV

ca

145.923

235.809

39

Máy ủi 170CV

ca

296.154

2.550.412

40

Máy ủi 240CV

ca

325.769

3.812.968

41

Máy đào 0,8m3

ca

296.154

2.435.463

42

Máy đầm 9T

ca

171.769

1.299.017

43

Máy xúc 1,65m3

ca

296.154

1.794.319

44

Máy đóng cọc 1,8T

ca

452.846

2.622.409

45

Máy lu 10T

ca

145.923

1.047.803

46

Máy cắt cỏ công suất 3CV

ca

124.385

134.242

47

Máy cưa gỗ máy cầm tay 1.3kW

ca

124.385

139.753

48

Lò đốt bằng gas 7T/ngày

ca

609.538

7.563.959

49

Tàu công suất 25CV

ca

501.308

1.574.566

50

Ghe công suất 4CV

ca

270.308

332.057

Ghi chú:

Chi phí nhân công trong giá ca máy đã công bố bao gồm: Hệ số lương cơ bản trên cơ sở tiền lương tối thiểu là 1.400.000 đồng/tháng, chưa tính phụ cấp khu vực và các phụ cấp khác (nếu có).

Chi phí nhiên liệu được tính trong giá ca máy như sau:

+ Giá xăng Mogas 92 KC: 19.953,91 đồng/lít.

+ Dầu Diezen thông dụng (0,5% S): 19.911,82 đồng/lít.

+ Điện sản xuất: 1.218,73 đồng/kWh.

Đơn giá nhiên liệu trên bao gồm lệ phí đường bộ là 1.000 đồng/lít đối với xăng, 500 đồng/lít đối với dầu và chưa bao gồm thuế VAT

Đơn giá nhiên liệu trên bao gồm hệ số Kp:

Xăng hệ số: Kp = 1,03;

Dầu Diezen hệ số: Kp = 1,05;

Điện hệ số: Kp = 1,07.

Định mức khấu hao, sửa chữa, chi phí khác; định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng; thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy; nguyên giá ca máy và thiết bị thi công cũng như phương pháp xác định giá ca máy áp dụng theo Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 25/6/2010 của Bộ Xây dựng.