TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8575/CT-TTHT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 9 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty TNHH Pranda Việt Nam
Địa chỉ: Lầu 11, Tòa nhà Agrex, Đường Võ Văn Tần, P. 6, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh
Mã số thuế: 3600255943-003
Trả lời văn bản số 003-2016/PRV ngày 16/08/2016 của Công ty về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Thuế giá trị gia tăng (GTGT):
+ Tại Điều 2 quy định đối tượng chịu thuế GTGT:
“Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này.”
+ Tại Khoản 1 Điều 5 quy định trường hợp không kê khai, tính nộp thuế GTGT:
“1. Tổ chức, cá nhân nhận các khoản thu về bồi thường bằng tiền (bao gồm cả tiền bồi thường về đất và tài sản trên đất khi bị thu hồi đất theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền), tiền thưởng, tiền hỗ trợ, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác.
Cơ sở kinh doanh khi nhận khoản tiền thu về bồi thường, tiền thưởng, tiền hỗ trợ nhận được, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác thì lập chứng từ thu theo quy định. Đối với cơ sở kinh doanh chi tiền, căn cứ mục đích chi để lập chứng từ chi tiền.
Trường hợp bồi thường bằng hàng hóa, dịch vụ, cơ sở bồi thường phải lập hóa đơn và kê khai, tính, nộp thuế GTGT như đối với bán hàng hóa, dịch vụ; cơ sở nhận bồi thường kê khai, khấu trừ theo quy định.
Trường hợp cơ sở kinh doanh nhận tiền của tổ chức, cá nhân để thực hiện dịch vụ cho tổ chức, cá nhân như sửa chữa, bảo hành, khuyến mại, quảng cáo thì phải kê khai, nộp thuế theo quy định.
Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2015 hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
1. Trừ các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp nêu tại khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
…
Trường hợp Công ty theo trình bày và hồ sơ đính kèm, ngày 09/06/2016 Công ty có ký hợp đồng số CA170-2016-MD-L1 với Công ty TNHH Takashimaya Việt Nam (Công ty Takashimaya) để thuê vị trí kinh doanh tại Trung tâm thương mại Takashimaya (Saigon Centre). Ngoài khoản tiền chi trả tiền thuê mặt bằng Công ty còn phải trả thêm một khoản hỗ trợ chi phí trang bị nội thất trước khi bắt đầu kinh doanh cho Công ty Takashimaya thì khi nhận tiền hỗ trợ Công ty Takashimaya phải lập hóa đơn GTGT xuất giao Công ty với thuế suất thuế GTGT 10% và kê khai nộp thuế theo quy định.
Việc Công ty dùng phiếu thu của Công ty Takashimaya để làm chứng từ hạch toán khoản tiền trên vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN là không đúng quy định. Công ty chỉ được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN nếu khoản chi đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT- BTC nêu trên.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 4082/CT-TTHT năm 2017 về kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Công văn 85/CT-TTHT năm 2017 về chính sách kê khai nộp thuế giá trị gia tăng đối với hỗ trợ hợp tác do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Công văn 9207/CT-TTHT năm 2016 về kê khai nộp thuế giá trị gia tăng, thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Công văn 8691/CT-TTHT năm 2016 về kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Công văn 8623/CT-TTHT năm 2016 về kê khai tính nộp thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Công văn 7212/CT-TTHT năm 2016 về kê khai nộp thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Công văn 7051/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với các trường hợp không tính và kê khai nộp thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8 Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 4082/CT-TTHT năm 2017 về kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Công văn 85/CT-TTHT năm 2017 về chính sách kê khai nộp thuế giá trị gia tăng đối với hỗ trợ hợp tác do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Công văn 9207/CT-TTHT năm 2016 về kê khai nộp thuế giá trị gia tăng, thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Công văn 8691/CT-TTHT năm 2016 về kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Công văn 8623/CT-TTHT năm 2016 về kê khai tính nộp thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Công văn 7212/CT-TTHT năm 2016 về kê khai nộp thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Công văn 7051/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với các trường hợp không tính và kê khai nộp thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành