BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 860/BHXH-CSYT | Hà Nội, ngày 05 tháng 4 năm 2021 |
Kính gửi: | - Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; |
Ngày 02/12/2020 Bộ Y tế đã ban hành Thông tư số 22/2020/TT-BYT (Thông tư số 22) quy định về quản lý thuốc kháng HIV được mua sắm tập trung cấp quốc gia sử dụng nguồn quỹ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế (BHYT) và hỗ trợ chi phí cùng chi trả đối với thuốc kháng HIV cho người nhiễm HIV có thẻ BHYT, hiệu lực từ ngày 20/01/2021. Sau khi có ý kiến của Bộ Y tế tại Công văn số 1746/BYT-AIDS ngày 17/3/2021 góp ý dự thảo Công văn hướng dẫn thực hiện Thông tư số 22, Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam đề nghị BHXH các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương (BHXH các tỉnh), Trung tâm Giám định BHYT và Thanh toán đa tuyến (Trung tâm Giám định) nghiên cứu, tổ chức, triển khai thực hiện Thông tư số 22 và hướng dẫn chi tiết một số nội dung, cụ thể như sau:
1. Cấp, tạm ứng kinh phí mua thuốc kháng HIV
a) Sau khi ký kết hợp đồng cung ứng thuốc kháng HIV hoặc hợp đồng mua bổ sung thuốc kháng HIV với nhà thầu, Trung tâm Giám định (đơn vị được BHXH Việt Nam giao ký hợp đồng với nhà thầu) có trách nhiệm gửi bản sao Hợp đồng kèm theo toàn bộ phụ lục của từng tỉnh, hợp đồng mua bổ sung thuốc kháng HIV (nếu có) cho BHXH Việt Nam (Vụ Tài chính - Kế toán), BHXH các tỉnh.
b) Hàng quý, Trung tâm Giám định lập Giấy đề nghị tạm ứng kinh phí mua thuốc kháng HIV (Mẫu số 01/ARV kèm theo Công văn này) gửi Vụ Tài chính Kế toán làm cơ sở cấp ứng kinh phí mua thuốc kháng HIV. Mức đề nghị tạm ứng bằng 80% giá trị thuốc kháng HIV nguồn quỹ BHYT (bao gồm chi phí thuốc kháng HIV thuộc trách nhiệm chi trả của quỹ BHYT và phần cùng chi trả thuốc kháng HIV thuộc trách nhiệm chi trả của người bệnh có thẻ BHYT) theo kế hoạch tiếp nhận thuốc của các cơ sở y tế và báo cáo tổng hợp số lượng thuốc kháng HIV nhà thầu đã cung ứng cho các cơ sở y tế của quý đầu tiên; từ quý thứ hai trở đi tạm ứng bằng 80% chi phí thuốc kháng HIV nguồn quỹ BHYT người bệnh đã sử dụng của quý trước liền kề. Sau thời điểm hết hiệu lực cung ứng thuốc quy định tại thỏa thuận khung và hợp đồng cung ứng thuốc thì chỉ thực hiện việc thanh toán chi phí thuốc kháng HIV nguồn quỹ BHYT người bệnh đã sử dụng của quý trước theo hướng dẫn tại điểm a, khoản 2 Công văn này.
c) Sau khi nhận được kinh phí do BHXH Việt Nam cấp, Trung tâm Giám định có trách nhiệm chuyển tiền tạm ứng mua thuốc kháng HIV cho nhà thầu theo quy định tại khoản 1, Điều 11 Thông tư số 22.
2. Thanh toán, quyết toán kinh phí mua thuốc kháng HIV với nhà thầu
a) Hằng quý, căn cứ vào quyết toán chi phí thuốc kháng HIV nguồn quỹ BHYT người bệnh đã sử dụng của quý trước liền kề (bao gồm chi phí thuốc kháng HIV thuộc trách nhiệm chi trả của quỹ BHYT và phần cùng chi trả thuốc kháng HIV thuộc trách nhiệm chi trả của người bệnh có thẻ BHYT), Trung tâm Giám định lập Giấy đề nghị thanh toán chi phí thuốc kháng HIV nguồn quỹ BHYT sau khi trừ đi chi phí đã tạm ứng cho nhà thầu của quý đó (Mẫu 02a/ARV kèm theo Công văn này). Trường hợp số đã tạm ứng lớn hơn số phải thanh toán thì thực hiện giảm trừ vào số tạm ứng của quý tiếp theo.
b) Trung tâm Giám định chịu trách nhiệm thanh lý hợp đồng cho nhà thầu sau khi số lượng thuốc kháng HIV nguồn quỹ BHYT cung ứng cho các cơ sở y tế đã được người bệnh BHYT sử dụng hết.
Sau khi ký thanh lý hợp đồng với nhà thầu, Trung tâm Giám định lập và gửi Giấy đề nghị thanh toán kinh phí mua thuốc kháng HIV (Mẫu 02b/ARV kèm theo Công văn này) cùng bản sao thanh lý Hợp đồng về BHXH Việt Nam (Vụ Tài chính - Kế toán) làm cơ sở cấp kinh phí thanh toán chi phí mua thuốc kháng HIV cho Trung tâm Giám định bằng giá trị thanh lý hợp đồng đã ký (không bao gồm chi phí thuốc mất, hỏng, hết hạn do nhà thầu) trừ đi tổng số kinh phí đã tạm ứng, thanh toán hàng quý theo hợp đồng cho nhà thầu quy định tại khoản 1 và điểm a, khoản 2 Công văn này.
c) Sau khi nhận được kinh phí, Trung tâm Giám định có trách nhiệm thanh toán cho nhà thầu theo quy định.
d) Định kỳ hằng quý/năm, cùng với thời gian tổng hợp báo cáo quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh (KCB) BHYT, Trung tâm Giám định có trách nhiệm theo dõi, tổng hợp số lượng, kinh phí mua thuốc kháng HIV đã được nhà thầu cung cấp cho các cơ sở y tế trên địa bàn từng tỉnh, tổng hợp chi phí thuốc kháng HIV sử dụng trên toàn quốc và lập Báo cáo tổng hợp quyết toán chi phí thuốc kháng HIV (Mẫu số 03/ARV kèm theo Công văn này) gửi BHXH Việt Nam (Vụ Tài chính - Kế toán, Ban Thực hiện chính sách BHYT).
3. Giám định, thanh toán, quyết toán chi phí thuốc kháng HIV giữa cơ quan BHXH và cơ sở KCB BHYT:
a) BHXH các tỉnh hướng dẫn cơ sở KCB tổng hợp chi phí KCB của người tham gia BHYT (Mẫu C79-HD ban hành kèm theo Thông tư số 102/2018/TT- BTC); trong đó tách riêng chi phí thuốc kháng HIV thuộc trách nhiệm chi trả của quỹ BHYT và phần chi phí cùng chi trả thuốc kháng HIV thuộc trách nhiệm chi trả của người bệnh có thẻ BHYT.
b) Đối với chi phí thuốc kháng HIV bị mất mát, hư hỏng, hết hạn theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 22: Hằng quý, cơ sở KCB thống kê chi phí thuốc bị mất mát, hư hỏng, hết hạn quy định tại Điều 10 Thông tư số 22 do cơ sở y tế gây ra (Mẫu số 04/ARV kèm theo Công văn này) gửi cơ quan BHXH (đơn vị ký hợp đồng KCB BHYT với cơ sở KCB). BHXH tỉnh theo dõi, tổng hợp, hạch toán kế toán đối với chi phí thuốc kháng HIV bị mất mát, hư hỏng, hết hạn phải thu hồi từ cơ sở y tế.
c) Cơ quan BHXH thực hiện Thông báo kết quả giám định và số quyết toán chi phí KCB BHYT cho cơ sở KCB, đồng thời giảm trừ chi phí thuốc kháng HIV sử dụng cho người bệnh có thẻ BHYT (bao gồm chi phí thuốc kháng HIV thuộc trách nhiệm chi trả của quỹ BHYT và phần cùng chi trả thuốc kháng HIV phát sinh trong kỳ) và chi phí thuốc kháng HIV mất mát, hư hỏng, hết hạn do cơ sở y tế gây ra theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 22 vào chi phí KCB BHYT phải thanh toán cho cơ sở y tế.
d) Hằng quý, cùng với thời gian tổng hợp báo cáo quyết toán chi phí KCB BHYT, BHXH các tỉnh lập Báo cáo tổng hợp quyết toán chi phí thuốc kháng HIV (Mẫu số 03/ARV); chậm nhất ngày 15 của tháng thứ 2 hàng quý, BHXH các tỉnh cập nhật báo cáo quyết toán chi phí thuốc kháng HIV (Mẫu 03/ARV) lên phần mềm Quản lý thuốc thuộc Hệ thống thông tin giám định BHYT (địa chỉ truy cập https://quanlythuoc.vss.gov.vn) lên phần mềm Quản lý thuốc và gửi về Trung tâm Giám định để tổng hợp thanh toán với nhà thầu.
4. Hạch toán kế toán đối với chi phí thuốc kháng HIV:
a) BHXH các tỉnh có trách nhiệm theo dõi, tổng hợp chi phí thuốc kháng HIV (bao gồm chi phí thuốc kháng HIV thuộc trách nhiệm chi trả của quỹ BHYT, phần cùng chi trả thuốc kháng HIV thuộc trách nhiệm chi trả của người bệnh và chi phí thuốc mất, hỏng, hết hạn do cơ sở y tế gây ra được cơ quan BHXH thu hồi từ cơ sở y tế) tại các cơ sở KCB BHYT trên địa bàn, thực hiện việc hạch toán kế toán theo quy định hiện hành và hướng dẫn của BHXH Việt Nam.
b) Trung tâm Giám định có trách nhiệm theo dõi, tổng hợp chi phí thuốc kháng HIV nêu trên trong phạm vi toàn quốc và hạch toán kế toán theo quy định.
c) Vụ Tài chính Kế toán hướng dẫn BHXH các tỉnh và Trung tâm Giám định thực hiện việc quyết toán, hạch toán kế toán theo quy định.
5. Đối với việc cập nhật thay đổi số lượng thuốc trên Hệ thống thông tin giám định BHYT:
a) BHXH tỉnh có trách nhiệm cập nhật số lượng thuốc điều tiết trong phạm vi địa bàn tỉnh sau khi nhận được văn bản điều tiết của Cơ quan đầu mối phòng, chống HIV/AIDS tỉnh theo khoản 2, Điều 7 Thông tư số 22 và số lượng thuốc tăng thêm của các cơ sở y tế trên phạm vi địa bàn tỉnh theo khoản 2, Điều 6 Thông tư số 22.
b) Trung tâm Giám định có trách nhiệm cập nhật số lượng thuốc điều tiết trên phạm vi toàn quốc theo khoản 1, khoản 2, Điều 8 Thông tư số 22, sau khi nhận được văn bản điều tiết thuốc của Cục Phòng, Chống HIV/AIDS.
6. Đối với các thuốc kháng HIV từ nguồn BHYT thuộc các Hợp đồng cung ứng trước thời điểm Thông tư số 22 có hiệu lực: Tiếp tục được sử dụng cho đến hết số lượng và thực hiện thanh quyết toán theo quy định tại khoản 1, Điều 11 Thông tư số 22.
Yêu cầu BHXH các tỉnh, các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc báo cáo về BHXH Việt Nam để kịp thời hướng dẫn, giải quyết./.
| KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
| Mẫu số 01/ARV |
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG KINH PHÍ MUA THUỐC KHÁNG HIV
Quý ….Năm …..
Căn cứ Thỏa thuận khung số ………….... ngày ....tháng.....năm ... ký kết giữa ...........................và .............................. và phụ lục kèm theo.
Căn cứ Hợp đồng cung cấp thuốc kháng HIV số ...... ngày.....tháng.....năm... ký kết giữa ...............và ....................... và phụ lục kèm theo.
Căn cứ ..........
Trung tâm Giám định bảo hiểm y tế và Thanh toán đa tuyến đề nghị BHXH Việt Nam tạm ứng kinh phí thuốc mua kháng HIV quý ..../ năm .... là:.........................đồng
(Số tiền bằng chữ…………………………………………………………...)
|
| Hà Nội, ngày…tháng….năm |
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
| Mẫu số 02a/ARV |
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN KINH PHÍ MUA THUỐC KHÁNG HIV
Quý ……Năm…..
Đơn vị tính: Đồng
Stt | Đơn vị | Chi phí thuốc kháng HIV người bệnh đã sử dụng trong quý | Kinh phí đã tạm ứng | Kinh phí đề nghị thanh toán |
A | B | 1 | 2 | 3=1-2 |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
(Số tiền bằng chữ…………………………………………………………...)
|
| Hà Nội, ngày…tháng….năm |
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
| Mẫu số 02b/ARV |
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN KINH PHÍ MUA THUỐC KHÁNG HIV
(Theo Hợp đồng cung cấp thuốc kháng HIV số….ngày…tháng…năm….)
Đơn vị tính: Đồng
Stt | Đơn vị | Tổng số kinh phí mua thuốc (Theo giá trị thanh lý hợp đồng) | Kinh phí đã tạm ứng, thanh toán | Kinh phí còn lại đề nghị thanh toán |
A | B | 1 | 2 | 3=1-2 |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
(Số tiền bằng chữ…………………………………………………………...)
|
| Hà Nội, ngày…tháng….năm |
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | Mẫu số 03/ARV |
BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN CHI PHÍ THUỐC KHÁNG HIV
Quý…..Năm ……..
Đơn vị tính: Đồng
STT | Mã cơ sở KCB | Tên cơ sở KCB | Tên thuốc | Số đăng ký/giấy phép lưu hành | Thông tin thầu | KINH PHÍ MUA THUỐC | CHI PHÍ THUỐC THUỘC TRÁCH NHIỆM CHI TRẢ CỦA QUỸ BHYT ĐÃ QUYẾT TOÁN (Đã giảm trừ tại cơ sở y tế) | CHI PHÍ CÙNG CHI TRẢ THUỐC (đã giảm trừ tại cơ sở y tế) | CHI PHÍ PHẢI THU HỒI thuộc trách nhiệm của cơ sở, đã giảm trừ tại cơ sở y tế) | CHI PHÍ CHƯA QUYẾT TOÁN | |||||||||
Tổng cộng | Cung ứng theo Hợp đồng | Điều tiết tại kho cơ sở y tế | Mua bổ sung | Tổng cộng | Trong quý | Điều chỉnh các quý trước | Tổng cộng | Trong quý | Điều chỉnh các quý trước | Tổng cộng (Chi phí thuốc kháng HIV tồn kho) | Trong đó | ||||||||
Kỳ trước | Trong kỳ | ||||||||||||||||||
A | B | C | D | E | F | 1= 2 3 4 | 2 | 3 | 4 | 5=6 7 | 6 | 7 | 8= 9 10 | 9 | 10 | 11 | 12= 13 14 | 13 | 14=1-5-8-11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ….Ngày…tháng….năm ….. |
* Ghi chú:
- BHXH tỉnh tổng hợp toàn bộ cơ sở KCB trên địa bàn tỉnh, BHXH huyện tổng hợp toàn bộ cơ sở KCB trên địa bàn huyện.
- Trung tâm đa tuyến tổng hợp theo tỉnh và nhà thầu.
- Cột F ghi là: Số quyết định trúng thầu, gói thầu, nhóm thầu (theo định dạng tại Quyết định 4210/QĐ-BYT), VD: 56/QĐ-TTMS;G1;N5
- Cột (2): Kinh phí mua thuốc theo Hợp đồng, đối chiếu với biên bản giao nhận thuốc giữa đơn vị cung ứng và cơ sở y tế;
- Cột (3): Kinh phí tăng hoặc giảm trong quý khi có phát sinh điều tiết thuốc theo các văn bản điều tiết;
- Cột (4): Kinh phí mua thuốc theo Hợp đồng mua thuốc bổ sung;
- Cột (6), (7), (9), (10): Đối chiếu với dữ liệu chi phí thuốc đã giám định và quyết toán giữa cơ quan BHXH và cơ sở y tế.
- Cột (11): Đối chiếu với dữ liệu chi phí thuốc mất mát, hư hỏng, hết hạn do cơ sở KCB lập và gửi cơ quan BHXH theo biểu mẫu số 04/ARV.
- Chi phí thuốc điều chỉnh trước quyết toán được tổng hợp tại cột 7, cột 10 báo cáo trong kỳ; chi phí điều chỉnh sau quyết toán được tổng hợp tại cột 7, cột 10 báo cáo kỳ kế tiếp.
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN…… | Mẫu số 04/ARV |
TỔNG HỢP CHI PHÍ THUỐC KHÁNG HIV BỊ MẤT MÁT, HƯ HỎNG, HẾT HẠN
Quý…..Năm ……..
Đơn vị tính: Đồng
STT | CÔNG TY TRÚNG THẦU | KINH PHÍ MUA THUỐC | CHI PHÍ THUỐC BỊ MẤT MÁT, HƯ HỎNG, HẾT HẠN PHÁT SINH TRONG QUÝ (Điều 10 Thông tư số 22/2020/TT- BYT) | LŨY KẾ CHI PHÍ THUỐC BỊ MẤT MÁT, HƯ HỎNG, HẾT HẠN (Điều 10 Thông tư số 22) (tính từ khi hợp đồng cung ứng thuốc có hiệu lực đến quý này) | ||||
Tên công ty | Số Hợp đồng cung ứng thuốc | Tên thuốc | Số đăng ký/giấy phép lưu hành | Thông tin thầu | Số tiền | |||
A | B | C | D | E | F | G | H | I |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
- Cơ sở KCB lập khi phát sinh chi phí thuốc kháng HIV bị mất mát, hư hỏng, hết hạn theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 22.
| CƠ SỞ KCB |
- 1 Quyết định 4210/QĐ-BYT năm 2017 về quy định chuẩn và định dạng dữ liệu đầu ra sử dụng trong quản lý, giám định và thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2 Thông tư 102/2018/TT-BTC hướng dẫn kế toán Bảo hiểm xã hội do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Thông tư 22/2020/TT-BYT quy định về quản lý thuốc kháng HIV được mua sắm tập trung cấp quốc gia sử dụng nguồn quỹ bảo hiểm y tế và hỗ trợ chi phí cùng chi trả đối với thuốc kháng HIV cho người nhiễm HIV có thẻ bảo hiểm y tế do Bộ Y tế ban hành