TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8696/CT-TTHT | TP. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 10 năm 2014 |
Kính gửi: | Công ty CP Dịch vụ di động trực tuyến |
Trả lời văn bản số 260/2014/CV-KT ngày 01/10/2014 của Công ty về chi phí được trừ, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/10/2014);
Căn cứ Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ tài chính hướng dẫn về thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) (có hiệu lực thi hành từ ngày 02/08/2014 và áp dụng cho kỳ tính thuế TNDN từ năm 2014 trở đi):
“Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
b) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
...”
Trường hợp Công ty theo trình bày, hoạt động kinh doanh loại hình dịch vụ chuyển nhận tiền và thanh toán các hóa đơn qua ví điện tử Momo; Công ty có thực hiện các chương trình quảng cáo thông qua mạng xã hội như Google/Facebook nhưng thanh toán tiền quảng cáo cho khách hàng (Google/Facebook) bằng thẻ tín dụng Visa/Master Card do cá nhân đứng tên (chuyển tiền từ tài khoản cá nhân sang tài khoản của khách hàng) là không đáp ứng điều kiện về thanh toán do đó không được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.
Trước khi thanh toán tiền cho khách hàng (Google/Facebook), Công ty có trách nhiệm khấu trừ, kê khai nộp thuế nhà thầu theo quy định tại Mục 3 (Điều 11,12,13) Thông tư số 103/2014/TT-BTC.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận: | KT CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 10138/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Công văn 9710/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Công văn 9050/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Công văn 7818/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Công văn 7688/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Công văn 7698/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 7688/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Công văn 7698/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Công văn 7818/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Công văn 9050/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Công văn 10138/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Công văn 9710/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành