Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 870/LĐTBXH-VP
V/v báo cáo tổng kết thi hành Nghị định về công tác văn thư

Hà Nội, ngày 07 tháng 03 năm 2019

 

Kính gửi: Các đơn vị trực thuộc Bộ

Thực hiện Công văn số 151/VTLTNN-NVĐP ngày 22/02/2019 của Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước về báo cáo tổng kết 15 năm thực hiện Nghị định 110/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ về công tác văn thư, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội yêu cầu các đơn vị báo cáo tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Nghị định 110/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ về công tác văn thư và Nghị định số 09/2010/NĐ-CP ngày 08/02/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 110/2004/NĐ-CP theo đề cương đính kèm.

Báo cáo gửi về Phòng Hành chính, Văn phòng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 26/03/2019 để tổng hợp. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị liên hệ theo số điện thoại: 0243.8252949 để được hướng dẫn./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ (để b/c)
- Lưu: VT, HC.

TL. BỘ TRƯỞNG
CHÁNH VĂN PHÒNG




Nguyễn Bá Hoan

 

ĐỀ CƯƠNG

(Kèm theo Công văn số 870/LĐTBXH-VP ngày 7 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ lao động - Thương binh Xã hội)

BÁO CÁO

Kết quả thi hành Nghị định số 110/2004/NĐ-CP và Nghị định số 09/2010/NĐ-CP

I. KẾT QUẢ THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 110/2004/NĐ-CP VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 09/2010/NĐ-CP

1. Thực hiện các hoạt động nghiệp vụ về văn thư

a) Soạn thảo và ban hành văn bản

- Quy trình soạn thảo và ban hành văn bản giấy:

- Quy trình soạn thảo và ban hành văn bản điện tử:

- Hình thức, thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản giấy, văn bản điện tử:

b) Quản lý văn bản đến

- Số lượng văn bản đến từ năm 2016-2018

- Số lượng văn bản bình quân/năm:

- Tỷ lệ văn bản đến hoàn toàn điện tử:

- Tỷ lệ văn bản đến giấy:

- Tỷ lệ văn bản đến điện tử kèm văn bản giấy:

- Việc tiếp nhận, đăng ký văn bản đến:

- Việc trình, chuyển giao văn bản đến:

- Việc giải quyết, theo dõi, đôn đốc việc giải quyết văn bản đến:

c) Quản lý văn bản đi

- Quy định của cơ quan về danh mục văn bản gửi bản điện tử, văn bản điện tử gửi kèm văn bản giấy:

- Số lượng văn bản đi từ năm 2016-2018:

- Số lượng văn bản đi bình quân/năm:

- Tỷ lệ văn bản đi hoàn toàn điện tử:

- Tỷ lệ văn bản đi giấy:

- Tỷ lệ văn bản đi điện tử kèm văn bản giấy:

- Thực trạng lưu văn bản đi giấy, văn bản đi điện tử tại cơ quan hiện nay:

- Nội dung các lớp đào tạo:

7. Đầu tư kinh phí và tổ chức, chỉ đạo việc nghiên cứu khoa học và ứng dụng các thành tựu khoa học và công nghệ trong công tác văn thư

- Tình hình đầu tư kinh phí cho các hoạt động văn thư:

- Các đề tài NCKH đã nghiên cứu, triển khai trong thời gian qua:

- Tình hình ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác văn thư: (mức độ ứng dụng: quản lý văn bản đi, đến và điều hành công việc, lập hồ sơ điện tử, gửi nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan)

II. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CHUNG

1. Ưu điểm

2. Hn chế

a) Nhận thức của lãnh đạo các cấp về vai trò, tầm quan trọng của công tác văn thư

b) Hạn chế trong việc xây dựng, hoàn thiện thể chế, chính sách về công tác văn thư

c) Đánh giá hiệu quả của mô hình tổ chức văn thư hiện nay, chất lượng, hiệu quả của đội ngũ làm công tác văn thư

d) Về tình hình thực hiện các nghiệp vụ văn thư

đ) Nêu và đánh giá những quy định của Nghị định về công tác văn thư và các văn bản hướng dẫn chưa phù hợp và chưa đáp ứng được yêu cầu của thực tiễn.

e) Những hạn chế, bất cập khác

3. Nguyên nhân của những hạn chế

III. ĐXUẤT, KIẾN NGHỊ

1. Đề xuất, kiến nghị chung

a) Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và văn bản chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ công tác văn thư

b) Tổ chức bộ máy văn thư, biên chế công chức, viên chức làm công tác văn thư

c) Công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức

đ) Các yêu cầu thực tiễn phát sinh

đ) Các vấn đề khác

2. Đề xuất kiến nghị liên quan đến việc triển khai thực hiện Nghị định về công tác văn thư

a) Phương án 1: Ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 110/2004/NĐ-CP .

Đề xuất, kiến nghị cụ thể những nội dung cần sửa đổi, bổ sung của Nghị định 110/2004/NĐ-CP và Nghị định số 09/2010/NĐ-CP và các Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định.

b) Phương án 2: Ban hành Nghị định thay thế Nghị định 110/2004/NĐ-CP

Đề xuất, kiến nghị cụ thể những nội dung cần thay thế và ban hành mới của Nghị định số 110/2004/NĐ-CP , Nghị định 09/2010/NĐ-CP và các Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định.

c) Ý kiến khác và lý giải cho ý kiến được đề xuất.