- 1 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008
- 2 Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4 Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Thông tư 09/2011/TT-BTC hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp đối với lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 87282/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2020 |
Kính gửi: Tổng công ty Bảo Việt Nhân Thọ
(Địa chỉ: Tầng 37, Keangnam Ha Noi Landmark Tower, đường Phạm Hùng, phường Mễ Trì, quận Nam Từ Liêm, TP Hà Nội; MST: 0102641429)
Trả lời công văn số 3564/BVNT-KT đề ngày 18/9/2020 của Tổng công ty Bảo Việt Nhân Thọ (sau đây gọi tắt là Tổng công ty) hỏi về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Điểm e Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, quy định:
“Điều 4. Nội dung trên hóa đơn đã lập
1. Nội dung bắt buộc trên hóa đơn đã lập phải được thể hiện trên cùng một mặt giấy.
...e) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua; ”
- Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp:
“Điều 4. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng... ”
- Căn cứ Điều 13 Chương III Thông tư số 09/2011/TT-BTC ngày 21/01/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, quy định về một số khoản chi được trừ:
“Thuế TNDN được áp dụng theo Luật thuế TNDN và các văn bản hướng dẫn thi hành, trong đó doanh thu, thời điểm xác định doanh thu và một số khoản chi được trừ như sau:
...Điều 13. Một số khoản chi được trừ
Một số khoản chi được trừ đối với doanh nghiệp bảo hiểm được xác định cụ thể như sau:
...- Chi đánh giá rủi ro của đối tượng bảo hiểm bao gồm các khoản chi cho công tác thu thập thông tin, điều tra, thẩm định về đối tượng bảo hiểm;
…- Các khoản chi, trích khác theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm.”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Tổng công ty Bảo Việt Nhân Thọ phát sinh khoản chi phí đánh giá rủi ro của đối tượng bảo hiểm theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm nếu đáp ứng điều kiện khoản chi được trừ nêu tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính thì được được hạch toán vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
Trường hợp hóa đơn cung ứng dịch vụ ghi tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua không phải là Tổng công ty Bảo Việt Nhân Thọ thì Tổng công ty Bảo Việt Nhân Thọ không đáp ứng điều kiện để hạch toán vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN đối với các hóa đơn này.
Đề nghị Tổng công ty căn cứ tình hình thực tế tại đơn vị, đối chiếu với các quy định của pháp luật để thực hiện theo đúng quy định.
Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hợp còn vướng mắc, đơn vị có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra - Kiểm Tra số 8 để được hỗ trợ giải quyết.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Tổng công ty Bảo Việt Nhân Thọ biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 34762/CTHN-TTHT năm 2021 về xác định chi phí được trừ thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân đối với quà tặng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 43221/CTHN-TTHT năm 2021 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 43222/CTHN-TTHT năm 2021 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành