BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8770/BKHĐT-QLĐT | Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2018 |
Kính gửi: Công ty cổ phần Thương mại Thi Phan
Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận được văn bản số 11522/VPCP-ĐMDN ngày 26/11/2018 của Văn phòng Chính phủ về việc giải đáp kiến nghị của Công ty cổ phần Thương mại Thi Phan. Sau khi nghiên cứu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có ý kiến trả lời Quý Công ty như sau:
Nghị định số 63/2014/NĐ-CP (Điều 12 khoản 2) quy định trong hồ sơ mời thầu không được nêu bất cứ điều kiện nào nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng.
Theo hướng dẫn tại Mục 2.1 Chương III Mẫu hồ sơ mời thầu một giai đoạn hai túi hồ sơ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT , đối với tiêu chí đánh giá kinh nghiệm thực hiện hợp đồng tương tự, nhà thầu phải hoàn thành toàn bộ hoặc phần lớn N hợp đồng tương tự với mỗi hợp đồng có giá trị tối thiểu là V (N x V = X) hoặc số lượng hợp đồng ít hơn hoặc bằng N, mỗi hợp đồng có giá trị tối thiểu là V và tổng giá trị tất cả các hợp đồng ≥ X. Hợp đồng tương tự là hợp đồng đã thực hiện toàn bộ, trong đó công việc xây lắp có các tính chất tương tự với gói thầu đang xét, bao gồm: (i) Tương tự về bản chất và độ phức tạp: có cùng loại và cấp công trình tương tự hoặc cao hơn cấp công trình yêu cầu cho gói thầu này theo quy định của pháp luật về xây dựng. Đối với các công việc đặc thù, có thể chỉ yêu cầu nhà thầu phải có hợp đồng thi công tương tự về bản chất và độ phức tạp đối với các hạng mục chính của gói thầu; (ii) Tương tự về quy mô công việc: có giá trị công việc xây lắp bằng hoặc lớn hơn 70% giá trị công việc xây lắp của gói thầu đang xét. Theo đó, việc quy định tiêu chí đánh giá về giá trị, tính chất của hợp đồng tương tự được thực hiện theo hướng dẫn nêu trên.
Theo hướng dẫn tại Mục 2.2 Chương III Mẫu hồ sơ mời thầu một giai đoạn hai túi hồ sơ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT , căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu và pháp luật về xây dựng mà bên mời thầu quy định yêu cầu về nhân sự chủ chốt như chỉ huy trưởng công trình, chủ nhiệm kỹ thuật thi công, chủ nhiệm thiết kế bản vẽ thi công, đội trưởng thi công, giám sát kỹ thuật, chất lượng... và số năm kinh nghiệm tối thiểu của nhân sự chủ chốt đó cho phù hợp.
Theo đó, trường hợp pháp luật chuyên ngành không có quy định vị trí nhân sự chủ chốt theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu phải có chứng chỉ hoặc chứng nhận an toàn, hành nghề giám sát, phòng cháy chữa cháy... thì việc hồ sơ mời thầu đưa ra yêu cầu về chứng chỉ, chứng nhận nói trên là hạn chế sự tham gia của nhà thầu, không phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP. Ngoài ra, việc đánh giá hồ sơ dự thầu thuộc trách nhiệm của bên mời thầu, tổ chuyên gia và căn cứ nội dung đã ghi trong hồ sơ mời thầu.
Trên đây là ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư trên cơ sở các thông tin được cung cấp tại văn bản 11522/VPCP-ĐMDN ngày 26/11/2018 của Văn phòng Chính phủ./.
| TL. BỘ TRƯỞNG |
- 1 Công văn 4075/BKHĐT-QLĐT năm 2019 hướng dẫn thực hiện pháp luật về đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 2 Công văn 4077/BKHĐT-QLĐT năm 2019 hướng dẫn thực hiện pháp luật về đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3 Công văn 9056/BKHĐT-QLĐT năm 2018 hướng dẫn thực hiện pháp luật đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4 Công văn 8859/BKHĐT-QLĐT năm 2018 kiến nghị hướng dẫn thực hiện pháp luật đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5 Thông tư 05/2018/TT-BKHĐT hướng dẫn lập báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu được tổ chức lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6 Công văn 8058/BKHĐT-QLĐT năm 2018 về hướng dẫn thực hiện pháp luật đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7 Công văn 7782/BKHĐT-QLĐT năm 2018 hướng dẫn thực hiện pháp luật về đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 8 Thông tư 03/2015/TT-BKHĐT Quy định chi tiết lập hồ sơ mời thầu xây lắp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 9 Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 1 Công văn 4075/BKHĐT-QLĐT năm 2019 hướng dẫn thực hiện pháp luật về đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 2 Công văn 4077/BKHĐT-QLĐT năm 2019 hướng dẫn thực hiện pháp luật về đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3 Công văn 9056/BKHĐT-QLĐT năm 2018 hướng dẫn thực hiện pháp luật đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4 Công văn 8859/BKHĐT-QLĐT năm 2018 kiến nghị hướng dẫn thực hiện pháp luật đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5 Thông tư 05/2018/TT-BKHĐT hướng dẫn lập báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu được tổ chức lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6 Công văn 8058/BKHĐT-QLĐT năm 2018 về hướng dẫn thực hiện pháp luật đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7 Công văn 7782/BKHĐT-QLĐT năm 2018 hướng dẫn thực hiện pháp luật về đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành