BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 88/TCHQ-KTSTQ | Hà Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh.
Tổng cục Hải quan nhận được Công văn số 4018/HQHCM-TXNK ngày 13/11/2013 của Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh về việc áp mã mặt hàng gas lạnh dòng 400 trở lên của Công ty TNHH TM Thanh Kim Long, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Thực hiện Quyết định số 2392/QĐ-TCHQ ngày 10/07/2013 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Đoàn kiểm tra sau thông quan (KTSTQ) đã tiến hành KTSTQ tại trụ sở Công ty TNHH TM Thanh Kim Long (Công ty). Qua kiểm tra, Đoàn KTSTQ phát hiện Công ty đã và đang khai báo các mặt hàng gas lạnh (cả đơn chất và hỗn hợp) vào cùng mã số thuộc nhóm 2903, thuế suất thuế nhập khẩu 5%. Theo bản kết luận KTSTQ ngày 07/08/2013, Đoàn KTSTQ kết luận mặt hàng gas lạnh dòng 400 trở lên (là hỗn hợp) thuộc phân nhóm 3824.
Để có ý kiến thống nhất về phân loại mặt hàng gas lạnh dòng 400 trở lên giữa các đơn vị trong Tổng cục Hải quan, Cục KTSTQ đã có văn bản trao đổi với Cục Thuế Xuất nhập khẩu về việc phân loại mặt hàng gas lạnh (là hỗn hợp) dòng 400 trở lên gồm: R404A, R407C, R410A, R406A, R507 của Công ty TNHH TM Thanh Kim Long nhập khẩu và nhận được ý kiến trả lời "Mặt hàng là hỗn hợp của các dẫn xuất flo hóa của metan, etan hoặc propan, thì thuộc nhóm 38.24, phân nhóm 38.24.7x". Căn cứ hồ sơ kiểm tra và ý kiến của các đơn vị, Tổng cục Hải quan kết luận như sau:
Căn cứ Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 106/2007/QĐ-BTC ngày 20/12/2007; Quyết định số 123/2008/QĐ-BTC ngày 26/12/2008; Thông tư số 216/2009/TT-BTC ngày 12/11/2009, Thông tư số 184/2010/TT-BTC ngày 15/11/2010 và Thông tư số 157/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 thì: Mặt hàng là hỗn hợp của các dẫn xuất flo hóa của metan, etan hoặc propan, thì thuộc nhóm 38.24, phân nhóm 38.24.7x. Cụ thể:
Mặt hàng gas lạnh R404A, R407C, R410A, R507 phù hợp phân loại vào nhóm 38.24, phân nhóm 3824.78.00.00 (0%).
Mặt hàng gas lạnh R406A phù hợp phân loại vào nhóm 38.24, phân nhóm 3824.71.00.90 (0%).
Đề nghị Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh kiểm tra hồ sơ hải quan để thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 5833/TCHQ-TXNK năm 2015 về áp mã mặt hàng lúa mì do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 1287/TCHQ-GSQL về thủ tục xuất khẩu, áp mã, thuế suất đối với mặt hàng nguyên liệu dưới dạng bột hoặc vảy vàng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 7034/TCHQ-TXNK về áp mã mặt hàng gối cao su cốt bản thép do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 6877/TCHQ-TXNK về áp mã mặt hàng gối cao su cốt bản thép do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Thông tư 157/2011/TT-BTC quy định mức thuế suất của biểu thuế xuất, nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Thông tư 184/2010/TT-BTC quy định mức thuế suất của Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Thông tư 216/2009/TT-BTC quy định mức thuế suất của biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Quyết định 123/2008/QĐ-BTC điều chỉnh mức thuế suất thuế xuất khẩu, mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số nhóm mặt hàng trong biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Quyết định 106/2007/QĐ-BTC ban hành biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 5833/TCHQ-TXNK năm 2015 về áp mã mặt hàng lúa mì do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 1287/TCHQ-GSQL về thủ tục xuất khẩu, áp mã, thuế suất đối với mặt hàng nguyên liệu dưới dạng bột hoặc vảy vàng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 7034/TCHQ-TXNK về áp mã mặt hàng gối cao su cốt bản thép do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 6877/TCHQ-TXNK về áp mã mặt hàng gối cao su cốt bản thép do Tổng cục Hải quan ban hành