BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 885/TCDT-TVQT | Hà Nội, ngày 02 tháng 08 năm 2013 |
Kính gửi: Các Cục Dự trữ Nhà nước khu vực.
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quyết định số 403/QĐ-BTC ngày 10/06/2013 về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết hệ thống kho dự trữ nhà nước thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước đến năm 2020;
Tổng cục Dự trữ Nhà nước thông báo quy hoạch chi tiết hệ thống kho dự trữ Nhà nước đến năm 2020 thuộc Cục Dự trữ Nhà nước khu vực theo các nội dung sau:
1. Điểm kho trong quy hoạch chi tiết hệ thống kho dự trữ Nhà nước đến năm 2020 được phê duyệt (theo phụ lục đính kèm).
2. Mục tiêu:
a) Quy hoạch và đầu tư xây dựng hệ thống kho dự trữ nhà nước đảm bảo tốt nhất việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của dự trữ nhà nước: sẵn sàng, chủ động đáp ứng yêu cầu cấp bách về phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh; bảo đảm quốc phòng, an ninh; tham gia bình ổn thị trường, góp phần ổn định kinh tế vĩ mô và thực hiện các nhiệm vụ đột xuất khác của Nhà nước.
b) Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống kho dự trữ nhà nước đồng bộ, hiện đại được bố trí theo ngành, vùng, tuyến chiến lược phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng của vùng lãnh thổ, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa công tác bảo quản và quản lý hàng dự trữ nhà nước.
3. Yêu cầu:
a) Mạng lưới kho dự trữ phải đảm bảo yêu cầu công tác dự trữ nhà nước, phân bố hợp lý về không gian lãnh thổ, đảm bảo ứng phó kịp thời cho các nhu cầu xuất nhập hàng dự trữ trong mọi tình huống.
b) Các điểm kho ở tại trung tâm phát triển kinh tế của cả nước, vùng chiến lược, các đầu mối giao thông, các cảng biển hoặc gần cảng biển làm nhiệm vụ điều phối, trung chuyển giữa các vùng, kết hợp các loại hình vận chuyển phù hợp với điều kiện của từng vùng, từng thời điểm; xây dựng các kho có quy mô phù hợp với nhiệm vụ của từng vùng, điều kiện kinh tế xã hội của từng địa phương, đảm bảo nguyên tắc tập trung tích lượng, tạo điều kiện thuận lợi để hiện đại hóa công tác xuất nhập và bảo quản hàng dự trữ.
c) Các điểm kho ở trung tâm các vùng kinh tế có nhiệm vụ điều phối hàng hóa trong phạm vi từng vùng do các Cục Dự trữ Nhà nước khu vực quản lý, bố trí tại các vị trí cao ráo, không bị ngập lụt, giao thông thuận lợi, đảm bảo an toàn và thuận lợi trong công tác bảo quản và các hoạt động cứu trợ.
d) Kho được xây hiện đại, trang bị thiết bị, công nghệ bảo quản tiên tiến nhằm đáp ứng ngày càng tốt hơn nhiệm vụ được giao trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất nước.
4. Thủ trưởng đơn vị căn cứ danh mục điểm kho quy hoạch, mục tiêu, yêu cầu quy hoạch hệ thống kho dự trữ nhà nước đến năm 2020 được phê duyệt có trách nhiệm xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai, thực hiện theo lộ trình từng năm:
a) Làm việc với các cơ quan liên quan của địa phương hoàn tất thủ tục: cấp đất cho đầu tư xây dựng mới, mở rộng đất điểm kho hiện có, giải phóng mặt bằng để có đủ điều kiện cho đầu tư xây dựng các dự án theo đúng quy hoạch được duyệt.
b) Kết hợp đầu tư xây mới và cải tạo sửa chữa, nâng cấp mở rộng tại các điểm kho trong quy hoạch, đảm bảo thay thế dần các điểm kho ngoài quy hoạch theo lộ trình đồng thời phải đảm bảo cân đối kho chứa đáp ứng nhu cầu lực lượng hàng dự trữ nhà nước phục vụ trên địa bàn phù hợp từng năm và giai đoạn.
c) Lập quy hoạch hệ thống trụ sở làm việc các cấp (Cục, Chi cục) đến năm 2020, trong đó Chi cục gắn với điểm kho quy hoạch, kế hoạch đầu tư xây mới kết hợp cải tạo sửa chữa, nâng cấp mở rộng trụ sở làm việc thuộc đơn vị đảm bảo các tiêu chuẩn định mức sử dụng của Nhà nước ban hành, đáp ứng sự nghiệp hiện đại hóa của đất nước để từng bước ổn định cơ cấu tổ chức đáp ứng nhiệm vụ dự trữ nhà nước được giao.
d) Đến năm 2015, các Cục Dự trữ Nhà nước khu vực tiến hành đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch và rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch hệ thống kho (giai đoạn 2016-2020) đảm bảo phù hợp với nhu cầu dự trữ nhà nước và quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của từng địa phương trong tình hình mới làm cơ sở đề xuất quy hoạch cho giai đoạn tiếp theo.
Tổng cục Dự trữ Nhà nước thông báo để đơn vị biết và triển khai thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Phụ lục: Danh mục điểm kho trong quy hoạch phát triển đến năm 2020 của Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Hà Bắc
(kèm theo Công văn số 885/TCDT-TVQT ngày 02/08/2013 của Tổng cục Dự trữ Nhà nước)
Cục DTNN KV / Địa điểm kho | Tổng số điểm kho | Số điểm kho đã duyệt tại QĐ số 99/QĐ-BTC ngày 18/06/2007 | Diện tích đất dự kiến mở rộng, xin mới (ha) | Diện tích kho, m2 | Tích lượng (tấn) | Ghi chú | ||
Tuyến I | Tuyến II | Tuyến I | Tuyến II | |||||
Hữu Lũng, Lạng Sơn | 1 |
| 1 | 4,00 | 7.000 |
| 17.500 | Xin đất mới |
Phụ lục: Danh mục điểm kho trong quy hoạch phát triển đến năm 2020 của Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Hà Bắc
(kèm theo Công văn số 885/TCDT-TVQT ngày 02/08/2013 của Tổng cục Dự trữ Nhà nước)
Cục DTNN KV / Địa điểm kho | Tổng số điểm kho | Số điểm kho đã duyệt tại QĐ số 99/QĐ-BTC ngày 18/06/2007 | Diện tích đất dự kiến mở rộng, xin mới (ha) | Diện tích kho, m2 | Tích lượng (tấn) | Ghi chú | ||
Tuyến I | Tuyến II | Tuyến I | Tuyến II | |||||
Bắc Ninh (Quế Võ) | 1 |
|
| 5,00 | 8.000 |
| 20.000 | Xin đất mới |