TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8940/CT-TTHT | TP.Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 11 năm 2013 |
Kính gửi: | Chi nhánh Công ty TNHH Intertek Việt Nam |
Trả lời văn bản số 01/13/10/HCM ngày 18/10/2013 của Chi nhánh Công ty về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Điểm 2.11 Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/07/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) có quy định các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
“Khoản trích lập Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm (trừ trường hợp doanh nghiệp không thuộc diện bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật được phép trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm); khoản chi trả trợ cấp mất việc làm cho người lao động không theo đúng chế độ hiện hành.”
Căn cứ Điểm b.6 Khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập cá nhân (TNCN) có quy định các khoản phụ cấp, trợ cấp được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công bao gồm:
“Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, mức hưởng chế độ thai sản, mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau thai sản, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thất nghiệp và các khoản trợ cấp khác theo quy định của Bộ luật Lao động và Luật Bảo hiểm xã hội”.
Trường hợp Công ty chi trả trợ cấp thôi việc cho người lao động theo đúng quy định của Bộ luật Lao động thì khoản chi trợ cấp này được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN và không tính vào thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương, tiền công của người lao động. Trường hợp Công ty trả trợ cấp thôi việc cho người lao động vượt mức quy định của Bộ luật Lao động thì phần chi vượt mức không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN và phải tính vào thu nhập chịu thuế TNCN của người lao động được tính thuế TNCN.
Cục Thuế TP thông báo để Chi nhánh Công ty biết và thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 2875/TCT-CS năm 2013 chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 2744/TCT-KK năm 2013 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 2732/TCT-CS năm 2013 chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Công văn 2595/TCT-CS năm 2013 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 2557/TCT-CS năm 2013 chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 7 Công văn 2389/TCT-CS năm 2013 chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 8 Thông tư 123/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12, Nghị định 124/2008/NĐ-CP, 122/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 9 Bộ Luật lao động 2012
- 10 Luật Bảo hiểm xã hội 2006
- 1 Công văn 2875/TCT-CS năm 2013 chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 2744/TCT-KK năm 2013 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 2732/TCT-CS năm 2013 chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 2595/TCT-CS năm 2013 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 2557/TCT-CS năm 2013 chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 2389/TCT-CS năm 2013 chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành