BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9060/BTC-CST | Hà Nội, ngày 01 tháng 7 năm 2016 |
Kính gửi: | - Công ty TNHH Đóng tàu Yanmar Việt Nam; |
Bộ Tài chính nhận được công văn số 1355/HQBĐ-NV ngày 15/12/2015 của Cục Hải quan tỉnh Bình Định, văn bản số 05-2015/YBMV ngày 23/12/2015 Công ty TNHH đóng tàu Yanmar Việt Nam, công văn số 397/HQĐNg-TXNK ngày 02/3/2016 của Cục Hải quan Tp. Đà Nẵng đề nghị hướng dẫn về chính sách thuế đối với một số loại máy móc, thiết bị dùng cho tàu đánh bắt xa bờ. Về nội dung này, sau khi lấy ý kiến tham gia của các Bộ: Khoa học và Công nghệ (công văn số 1238/BKHCN-ĐTG ngày 6/4/2016), Giao thông Vận tải (công văn số 4124/BGTVT-VT ngày 14/4/2016), Kế hoạch và Đầu tư (công văn số 3469/BKHĐT-KTCN ngày 9/5/2016), Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (công văn số 3915/BNN-TCTS ngày 16/5/2016), Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
1. Về thuế nhập khẩu:
Căn cứ quy định tại Điều 2 Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 7/7/2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản và khoản 1 Điều 1 Nghị định số 89/2015/NĐ-CP ngày 7/10/2015 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2014/NĐ-CP , trường hợp doanh nghiệp là công ty sản xuất tàu đánh bắt xa bờ có công suất từ 400CV trở lên, trực tiếp nhập khẩu động cơ máy thủy đồng bộ và các thiết bị khác dùng cho tàu cá để tiến hành lắp ráp vào tàu cá do chính doanh nghiệp sản xuất thì doanh nghiệp không thuộc đối tượng điều chỉnh của Nghị định số 67/2014/NĐ-CP .
Doanh nghiệp sản xuất tàu đánh bắt xa bờ được ưu đãi về thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 11 Điều 12 Nghị định 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Theo khoản 7 Điều 1 Thông tư số 14/2015/TT-BKHĐT ngày 17/11/2015 ban hành danh mục máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng, nguyên liệu, vật tư, linh kiện, bán thành phẩm trong nước chưa sản xuất được thì động cơ máy thủy đồng bộ và các thiết bị khác chuyên dùng cho tàu cá nêu tại công văn số 1355/HQBĐ-NV ngày 15/12/2015 của Cục Hải quan tỉnh Bình Định không có trong danh mục hàng hóa trong nước đã sản xuất được (tính đến ngày 17/11/2015).
Việc miễn thuế nhập khẩu đối với động cơ máy thủy đồng bộ và các thiết bị khác chuyên dùng cho tàu cá không có trong danh sách trên, thực hiện theo khoản 11 Điều 12 Nghị định số 87/2010/NĐ-CP. Theo khoản 1 Điều 17 Nghị định số 87/2010/NĐ-CP, Bộ Kế hoạch và Đầu tư là đơn vị xác nhận danh mục các mặt hàng trong nước đã sản xuất được để làm căn cứ thực hiện việc miễn thuế nhập khẩu.
2. Về thuế giá trị gia tăng (GTGT):
Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ thì từ ngày 01/01/2015: “Tàu đánh bắt xa bờ là tàu có công suất máy chính từ 90CV trở lên làm nghề khai thác hải sản hoặc dịch vụ hậu cần phục vụ khai thác hải sản; máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ khai thác, bảo quản sản phẩm cho tàu cá có tổng công suất máy chính từ 90CV trở lên làm nghề khai thác hải sản hoặc dịch vụ hậu cần phục vụ khai thác hải sản” thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
Bộ Tài chính đã có công văn số 15802/BTC-CST ngày 30/10/2015 và công văn số 5678/BTC-CST ngày 27/4/2016 hướng dẫn về thuế GTGT đối với động cơ máy thủy đồng bộ dùng cho tàu cá.
Căn cứ vào quy định và hướng dẫn nêu trên, thì:
2.1. Về thuế GTGT đối với động cơ máy thủy đồng bộ:
Trường hợp doanh nghiệp sản xuất tàu đánh bắt xa bờ nhập khẩu động cơ máy thủy đồng bộ (bao gồm động cơ chính, hộp số đồng bộ và phụ tùng kèm theo) có công suất từ 90CV trở lên để lắp ráp cho tàu cá làm nghề khai thác hải sản hoặc dịch vụ hậu cần phục vụ khai thác hải sản thì động cơ máy thủy đồng bộ này là máy chuyên dùng, thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
Để được áp dụng đối tượng không chịu thuế GTGT tại khâu nhập khẩu, khi làm thủ tục hải quan, doanh nghiệp nộp, xuất trình cho cơ quan hải quan:
+ Hợp đồng đóng mới hoặc nâng cấp tàu cá có tổng công suất máy chính từ 90CV trở lên: nộp 01 bản sao;
+ Hồ sơ thiết kế kỹ thuật cho một hoặc nhiều tàu cá cụ thể, được cơ quan đăng kiểm phê duyệt, trong đó có bố trí các trang thiết bị này: nộp 01 bản sao;
+ Bản cam kết của doanh nghiệp sử dụng trực tiếp động cơ máy thủy đồng bộ có công suất từ 90CV để đóng mới, nâng cấp tàu cá làm nghề khai thác hải sản hoặc dịch vụ hậu cần phục vụ khai thác hải sản: nộp 01 bản chính;
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: nộp 01 bản sao.
2.2. Về thuế GTGT đối với những loại trang thiết bị khác như: thiết bị dò cá, thiết bị sốc điện, máy phát điện xoay chiều công suất <75 KVA; máy phát điện một chiều công suất <37,5 KW, ly hợp trích lực trước máy, bơm cao su cánh gạt, bộ đèn LED dùng dưới nước, bóng đèn Halogen, bơm thủy lực truyền động bằng vô lăng, cần câu điện, bơm sục khí, cần cẩu, tổ máy phát điện thủy gắn trên tàu đánh bắt xa bờ có công suất 90CV:
Trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu các loại máy, thiết bị nêu trên để lắp đặt trên tàu cá do chính doanh nghiệp sản xuất, hoặc để bán lại cho chủ tàu thuộc Danh sách chủ tàu điều kiện đóng mới tàu cá theo Nghị định số 67/2014/NĐ-CP hoặc cơ sở đóng tàu để đóng mới tàu cá, để được xem xét áp dụng đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC thì doanh nghiệp phải có:
+ Hợp đồng mua bán máy, thiết bị và Hợp đồng đóng mới hoặc nâng cấp tàu cá có tổng công suất máy chính từ 90CV trở lên: nộp 01 bản sao;
+ Hồ sơ thiết kế kỹ thuật cho một hoặc nhiều tàu cá cụ thể, được cơ quan đăng kiểm phê duyệt, trong đó có bố trí các trang thiết bị này: nộp 01 bản sao;
+ Bản cam kết sử dụng các loại máy, thiết bị này để đóng mới, nâng cấp tàu cá có tổng công suất máy chính từ 90CV trở lên làm nghề khai thác hải sản hoặc dịch vụ hậu cần phục vụ khai thác hải sản: nộp 01 bản chính;
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: nộp 01 bản sao.
2.3. Trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế GTGT tại khâu nhập khẩu đối với động cơ máy thủy và các loại máy, thiết bị chuyên dùng cho tàu cá có đầy đủ hồ sơ, tài liệu để được xem xét thuộc diện không chịu thuế GTGT theo hướng dẫn tại điểm 2.1 và 2.2 công văn này thì việc xử lý tiền thuế GTGT nộp nhầm, nộp thừa thực hiện theo quy định khoản 4 Điều 132 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính.
Bộ Tài chính trả lời các cơ quan hải quan và doanh nghiệp để biết và thực hiện./.
| TL. BỘ TRƯỞNG |
- 1 Công văn 2211/TXNK-CST năm 2018 về chính sách thuế đối với thiết bị khoa học thuộc công trình Tổ hợp Không gian khoa học do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 2 Công văn 4853/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với tàu đánh bắt xa bờ do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 361/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế đối với máy móc thiết bị góp vốn do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 11888/BTC-CST năm 2016 về chính sách thuế đối với mặt hàng Di canxi photphat (DCP) do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Công văn 1423/TXNK-CST năm 2016 hướng dẫn thuế giá trị gia tăng mặt hàng máy móc thiết bị chuyên dùng do Cục thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 6 Công văn 757/GSQL-GQ1 năm 2016 về nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 7 Công văn 5678/BTC-CST năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với động cơ máy thủy đồng bộ do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Thông tư 14/2015/TT-BKHĐT về Danh mục máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng, nguyên liệu, vật tư, linh kiện, bán thành phẩm trong nước đã sản xuất được do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 9 Công văn 15802/BTC-CST năm 2015 về thuế giá trị gia tăng máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ khai thác, bảo quản sản phẩm cho tàu đánh bắt xa bờ do Bộ Tài chính ban hành
- 10 Nghị định 89/2015/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2014/NĐ-CP về một số chính sách phát triển thủy sản
- 11 Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12 Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 13 Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản
- 14 Công văn 4423/TCHQ-TXNK về chính sách thuế đối với máy móc thiết bị nhập khẩu thay đổi mục đích sử dụng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 15 Nghị định 87/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 16 Công văn số 2556/TCT-CS về việc chính sách thuế đối với máy móc, thiết bị xuất trả lại nước ngoài nhưng giao cho đơn vị khác ở trong nước do Tổng cục Thuế ban hành
- 1 Công văn 2211/TXNK-CST năm 2018 về chính sách thuế đối với thiết bị khoa học thuộc công trình Tổ hợp Không gian khoa học do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 2 Công văn 4853/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với tàu đánh bắt xa bờ do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 361/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế đối với máy móc thiết bị góp vốn do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 11888/BTC-CST năm 2016 về chính sách thuế đối với mặt hàng Di canxi photphat (DCP) do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Công văn 1423/TXNK-CST năm 2016 hướng dẫn thuế giá trị gia tăng mặt hàng máy móc thiết bị chuyên dùng do Cục thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 6 Công văn 757/GSQL-GQ1 năm 2016 về nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 7 Công văn 4423/TCHQ-TXNK về chính sách thuế đối với máy móc thiết bị nhập khẩu thay đổi mục đích sử dụng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8 Công văn số 2556/TCT-CS về việc chính sách thuế đối với máy móc, thiết bị xuất trả lại nước ngoài nhưng giao cho đơn vị khác ở trong nước do Tổng cục Thuế ban hành