ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9116/VP-CCHC | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 04 tháng 11 năm 2013 |
Kính gửi: | - Thủ trưởng các Sở, ban, ngành Thành phố; |
Tiếp nhận Công văn số 7298/BTP-KSTT ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tư pháp về việc báo cáo tình hình, kết quả công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và giải quyết thủ tục hành chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố có ý kiến chỉ đạo như sau:
1. Giao Thủ trưởng các Sở, ban, ngành Thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân 24 quận - huyện thống kê số liệu về tình hình, kết quả tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính, giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của cơ quan, đơn vị từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 đến ngày 30 tháng 9 năm 2013 (theo mẫu đính kèm), số liệu thống kê gửi Sở Tư pháp trước ngày 08 tháng 11 năm 2013.
2. Sở Tư pháp tổng hợp báo cáo (kèm dự thảo theo mẫu) trình Ủy ban nhân dân Thành phố để gửi Bộ Tư pháp trước ngày 18 tháng 11 năm 2013 và hướng dẫn các đơn vị thực hiện báo cáo theo mẫu quy định nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh.
Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố truyền đạt ý kiến chỉ đạo đến Thủ trưởng các Sở, ban, ngành Thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân 24 quận - huyện biết và thực hiện./.
| CHÁNH VĂN PHÒNG |
VỀ TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ CÔNG TÁC TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH VÀ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Công văn số /BTP-KSTT ngày tháng năm 2013 của Bộ Tư pháp)
TÊN CƠ QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /…-… | …., ngày… tháng … năm 20…. |
Kính gửi: Bộ Tư pháp.
(Bộ, ngành, địa phương) báo cáo về tình hình, kết quả công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và giải quyết thủ tục hành chính của (Bộ, ngành, địa phương) từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 đến ngày 30 tháng 9 năm 2013 như sau:
I. Tình hình, kết quả công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính
- Các Bộ, ngành, các cơ quan: Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam sử dụng Biểu mẫu 01a tại Phụ lục I
- Các địa phương sử dụng Biểu mẫu 1b tại Phụ lục I
II. Tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính
(Theo mẫu tại Phụ lục II)
III. Tình hình thực hiện công tác báo cáo về kiểm soát thủ tục hành chính
(Theo mẫu tại Phụ lục III)
IV. Đánh giá chung
1. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
2. Đề xuất giải pháp
(Theo mẫu tại Phụ lục IV)
V. Khảo sát hạ tầng công nghệ thông tin
(Theo mẫu tại Phụ lục V)
| QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
BIỂU MẪU VỀ TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH KIẾN NGHỊ VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Công văn số /BTP-KSTT ngày tháng năm 2013 của Bộ Tư pháp)
1. Biểu mẫu 1a
TT | Nơi nhận phản ánh, kiến nghị | Tổng số phản ánh, kiến nghị | Hình thức tiếp nhận | Đã xử lý | Đang xử lý | Không thuộc thẩm quyền xử lý | |||||||||
Quy định hành chính (*) | Hành vi (**) | Văn bản (Đơn, thư, fax) | Trang thông tin, thứ điện tử | Điện thoại | Trực tiếp bằng lời nói | Phương tiện truyền thông, báo chí | Khác (hội thảo, hội nghị, phiếu lấy ý kiến...) | Quy định hành chính | Hành vi | Quy định hành chính | Hành vi | Quy định hành chính | Hành vi | ||
1 | Văn phòng/ Tổ chức Pháp chế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tổng cục |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Vụ, đơn vị cấp Vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Cục/Cơ quan ngành dọc cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Chi cục/Cơ quan ngành dọc cấp quận/huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Cơ quan ngành dọc cấp phường/xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| TỔNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Biểu mẫu 1b
TT | Nơi nhận phản ánh, kiến nghị | Tổng số phản ánh, kiến nghị (*) | Hình thức tiếp nhận | Đã xử lý | Đang xử lý | Không thuộc thẩm quyền xử lý | |||||||
Quy định hành chính | Hành vi (**) | Văn bản (Đơn, thư, fax) | Trang thông tin, thư điện tử | Phương tiện truyền thông, báo chí | Khác (hội thảo, hội nghị, phiếu lấy ý kiến...) | Quy định hành chính | Hành vi | Quy định hành chính | Hành vi | Quy định hành chính | Hành vi | ||
1 | Văn phòng UBND/Sở Tư pháp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Sở, cơ quan ngang cấp Sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Quận, huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Phường, xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| TỔNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
___________________
* Quy định hành chính được hiểu là những quy định về cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh và đời sống của nhân dân nhưng không phù hợp với thực tế; không đồng bộ, không thống nhất với các quy định khác của pháp luật; không hợp pháp hoặc trái với các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, gây khó khăn, vướng mắc cho người dân và doanh nghiệp.
** Hành vi được hiểu là những hành vi chậm trễ, sách nhiễu, gây khó khăn, phiền hà trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức, nhưng chưa đủ căn cứ, điều kiện để cá nhân, tổ chức thực hiện quyền khiếu nại hoặc tố cáo theo quy định của pháp luật hoặc được cá nhân, tổ chức sử dụng hình thức phản ánh, kiến nghị để cung cấp thông tin cho các cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền biết để xử lý.
BIỂU MẪU VỀ TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Công văn số /BTP-KSTT ngày tháng năm 2013 của Bộ Tư pháp)
TT | Tổng số hồ sơ nhận giải quyết | Kết quả giải quyết | |||||
Số hồ sơ đã giải quyết | Số hồ sơ đang giải quyết | ||||||
Tổng số | Trả đúng thời hạn | Trả quá hạn | Tổng số | Chưa đến hạn | Quá hạn | ||
| 2=3+6 | 3=4+5 | 4 | 5 | 6=7+8 | 7 | 8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
BIỂU MẪU VỀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC BÁO CÁO VỀ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Công văn số /BTP-KSTT ngày tháng năm 2013 của Bộ Tư pháp)
TT | Tên/ loại cơ quan, đơn vị báo cáo | Tần suất báo cáo (theo năm) | Hình thức báo cáo | Thời hạn báo cáo | Mức độ chính xác | Cách thức theo dõi, kiểm tra chất lượng báo cáo, kết quả báo cáo | ||||||||
|
|
| Văn bản (giấy) | Thư điện tử | Hệ thống thông tin quản lý | Đúng hạn | Quá hạn | Không báo cáo | Do nguyên nhân khách quan | Dưới 50% | Từ 50% đến 75% | Từ 75% đến 100% | Kiểm tra (đoàn kiểm tra định kỳ, đột xuất..) | Ứng dụng Công nghệ thông tin |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỒN TẠI, HẠN CHẾ, NGUYÊN NHÂN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
(Ban hành kèm theo Công văn số /BTP-KSTT ngày tháng năm 2013 của Bộ Tư pháp)
1. Tồn tại, hạn chế
TT | Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân | Nếu đồng ý đề nghị đánh dấu X vào các ô dưới đây |
A. Tồn tại hạn chế |
| |
1 | Thiếu cơ chế kiểm soát tập trung trực tiếp | □ |
2 | Thiếu sự công khai, minh bạch | □ |
3 | Không có cơ chế giúp người dân giám sát | □ |
4 | Báo cáo thủ công, thiếu chính xác và không kịp thời | □ |
5 | Không xác định được nguyên nhân của việc quá hạn, không giải quyết thủ tục hành chính/ phản ánh, kiến nghị | □ |
6 | Tồn tại, hạn chế khác (đề nghị nêu rõ) | …………………………………………………………………… |
B. Nguyên nhân |
| |
1 | Do năng lực, ý thức cán bộ, công chức yếu kém | □ |
2 | Thiếu biên chế | □ |
3 | Thiếu cơ sở hạ tầng (trụ sở, trang thiết bị văn phòng) | □ |
4 | Hạ tầng công nghệ thông tin (máy tính, đường truyền Internet) chưa đầy đủ | □ |
5 | Nhiều nơi chưa thiết lập được hệ thống một cửa điện tử hiện đại | □ |
6 | Chưa có cơ chế pháp lý quy định cụ thể trách nhiệm, quyền hạn của các cơ quan, công chức trong việc tiếp nhận, xử lý và công khai hóa kết quả giải quyết phản ánh, kiến nghị và tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính | □ |
7 | Nguyên nhân khác (đề nghị nêu rõ) | …………………………………………………………………. |
2. Đề xuất giải pháp
TT | Đề xuất giải pháp | Nếu đồng ý đề nghị đánh dấu X vào các ô dưới đây |
1 | Tập huấn, đào tạo cán bộ | □ |
2 | Tăng cường, bổ sung biên chế | □ |
3 | Đầu tư cơ sở hạ tầng (trụ sở, trang thiết bị văn phòng) | □ |
4 | Trang bị máy tính, đường truyền Internet (Nêu rõ nhu cầu: 1 máy tính, 02 máy tính..., đường truyền Internet) | □ ………………………………………………………………. |
5 | Thiết lập Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị về quy định hành chính và tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính (dùng chung trên toàn quốc) | □ |
6 | Ban hành văn bản quy phạm pháp luật để điều chỉnh những vấn đề đang tồn tại | □ |
7 | Giải pháp khác (đề nghị nêu rõ) | ……………………………………………………………… |
KHẢO SÁT HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
(Ban hành kèm theo Công văn số /BTP-KSTT ngày tháng năm 2013 của Bộ Tư pháp)
TT | Tên/ loại cơ quan, đơn vị | Tổng số cơ quan, đơn vị | Số máy tính được trang bị | Đường truyền Internet | Trình độ tin học của cán bộ, công chức | Biên chế chuyên trách công nghệ thông tin | Thiết lập Hệ thống một cửa điện tử | Nhu cầu | |||||||||
Cao | Thấp | Chưa có | Đáp ứng yêu cầu | Chưa đáp ứng yêu cầu | Đủ | Chưa đủ | Đã thiết lập | Chưa thiết lập | Máy tính (số lượng cụ thể) | Internet | Đào tạo tin học | Biên chế CNTT | Thiết lập hệ thống một cửa điện tử | ||||
1 | Cấp Tổng cục/Cục/Sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Cấp Chi cục/Huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Cấp Xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1 Quyết định 2421/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long
- 2 Quyết định 3932/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục 716 dịch vụ công thực hiện trực tuyến một phần trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bình Định
- 3 Quyết định 2488/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Điện ảnh thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sơn La