BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9306/TCHQ-GSQL | Hà Nội, ngày 25 tháng 07 năm 2014 |
Kính gửi: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên.
Trả lời công văn số 469/KHTN-QHQT-QLDA ngày 23/6/2014 của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên về việc đề nghị kéo dài thời gian tạm nhập - tái xuất máy móc, thiết bị, dụng cụ cho chuyên gia và các nhà khoa học từ Mỹ và New Zealand để phục vụ nghiên cứu khoa học của dự án: “Nghiên cứu thủy động lực học và thông lượng trầm tích tại rừng ngập mặn Cù Lao Dung”, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Tổng cục Hải quan đồng ý đề nghị tại công văn số 469/KHTN-QHQT-QLDA nêu trên của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, cụ thể là:
- Thời hạn tạm nhập - tái xuất đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ để phục vụ nghiên cứu khoa học của dự án: “Nghiên cứu thủy động lực học và thông lượng trầm tích tại rừng ngập mặn Cù Lao Dung” nêu trên là 1 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai tạm nhập.
- Trường hợp quá thời hạn tạm nhập mà người khai chưa thực hiện tái xuất lô hàng nêu trên thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Về chính sách thuế:
- Sau thời hạn 90 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan tạm nhập mà người khai hải quan chưa tái xuất lô hàng nêu trên thì phải nộp thuế theo quy định tại khoản 4, Điều 53 Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ Tài chính.
- Hết thời hạn 1 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai tạm nhập lô hàng nêu trên, người khai thực hiện tái xuất thì xử lý hoàn lại một phần số thuế đã nộp theo quy định tại khoản 9, Điều 112 Thông tư 128/2013/TT-BTC. Số tiền thuế nhập khẩu hoàn lại được xác định trên cơ sở giá trị sử dụng còn lại của máy móc, thiết bị, dụng cụ khi tái xuất khẩu tính theo thời gian sử dụng và lưu tại Việt Nam (tính từ ngày đăng ký tờ khai tạm nhập đến ngày đăng ký tờ khai tái xuất). Trường hợp thực tế đã hết giá trị sử dụng thì không được hoàn lại thuế.
Tổng cục Hải quan trả lời để Trường Đại học Khoa học Tự nhiên biết, thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 11001/TCHQ-GSQL năm 2014 về thủ tục hải quan đối với hàng tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập không nhằm mục đích thương mại do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 1185/GSQL-GQ3 năm 2014 về thủ tục hải quan hàng hóa tạm nhập - tái xuất do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 3 Công văn 999/GSQL-GQ3 năm 2014 về tạm nhập - tái xuất 02 thiết bị đo dao động điện để trưng bày do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 4 Công văn 8853/TCHQ-GSQL năm 2014 tiếp tục thực hiện thí điểm tái xuất hàng hóa tạm nhập tái xuất, kho ngoại quan theo công văn 124/VPCP-KTTH do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 7566/TCHQ-TXNK năm 2014 về thủ tục hải quan và chính sách thuế hàng hóa tạm nhập-tái xuất theo hợp đồng thuê mượn không tái xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 7566/TCHQ-TXNK năm 2014 về thủ tục hải quan và chính sách thuế hàng hóa tạm nhập-tái xuất theo hợp đồng thuê mượn không tái xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 8853/TCHQ-GSQL năm 2014 tiếp tục thực hiện thí điểm tái xuất hàng hóa tạm nhập tái xuất, kho ngoại quan theo công văn 124/VPCP-KTTH do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 999/GSQL-GQ3 năm 2014 về tạm nhập - tái xuất 02 thiết bị đo dao động điện để trưng bày do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 4 Công văn 1185/GSQL-GQ3 năm 2014 về thủ tục hải quan hàng hóa tạm nhập - tái xuất do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 5 Công văn 11001/TCHQ-GSQL năm 2014 về thủ tục hải quan đối với hàng tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập không nhằm mục đích thương mại do Tổng cục Hải quan ban hành