BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9324/BYT-BH | Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2015 |
Kính gửi: | - Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; |
Ngày 09/11/2015, Bộ Y tế đã có Công văn số 8623/BYT-BH về đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong quản lý khám chữa bệnh và thanh toán bảo hiểm y tế (BHYT) theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử.
Để bảo đảm thống nhất trên toàn quốc về dữ liệu đầu ra yêu cầu thanh toán gửi cơ quan bảo hiểm xã hội, sau khi phối hợp với Bảo hiểm xã hội Việt Nam rà soát các bảng biểu và chuẩn dữ liệu đầu ra của Công văn số 2348/BYT-BH ngày 10/4/2015, Bộ Y tế đề nghị Thủ trưởng các đơn vị chỉ đạo, đôn đốc các cơ sở khám chữa bệnh thuộc quyền quản lý thực hiện trích xuất đầu ra dữ liệu thanh toán BHYT như sau:
1. Đôn đốc các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đẩy nhanh ứng dụng CNTT trong quản lý, bảo đảm trích xuất “Bảng kê chi phí khám bệnh, chữa bệnh sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh” theo Quyết định số 3455/QĐ-BYT ngày 16/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế và các biểu mẫu tổng hợp danh sách khám, chữa bệnh đề nghị thanh toán BHYT (mẫu số 79a-HD và 80a-HD ban hành kèm theo Thông tư số 178/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính về hướng dẫn kế toán áp dụng cho Bảo hiểm xã hội Việt Nam).
2. Chỉ đạo các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh BHYT tạm thời thực hiện yêu cầu đầu ra dữ liệu của phần mềm quản lý theo các thông tin trong bảng 1, bảng 2 và bảng 3 của phụ lục đính kèm công văn này để đồng bộ dữ liệu trong toàn quốc, phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước và thanh toán BHYT. Các thông tin trong 3 bảng nêu trên cần được mô tả theo định dạng XML và bộ phông chữ Unicode; bảo đảm cung cấp dữ liệu đầu ra hoàn thành trước ngày 31/12/2015. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ điều kiện phấn đấu áp dụng bảng 4, bảng 5 của phụ lục đính kèm. Các bảng 1, 2, 3 đính kèm công văn số 2348/BYT-BH ngày 10/4/2015 của Bộ Y tế không còn giá trị áp dụng./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
Bảng 1. Chỉ tiêu tổng hợp khám bệnh, chữa bệnh BHYT
(Ban hành kèm theo Công văn số 9324/BYT-BH ngày 30/11/2015)
TT | Chỉ tiêu | Kiểu dữ liệu | Kích thước tối đa | Diễn giải |
1 | ma_lk | Chuỗi |
| Mã đợt điều trị duy nhất (dùng để liên kết giữa bảng tổng hợp (bảng 1) và các bảng chi tiết (bảng 2 đến bảng 5) trong 1 lần khám bệnh, chữa bệnh (PRIMARY KEY)). |
2 | stt | Số | 6 | Từ 1 đến hết trong 1 lần gửi dữ liệu |
3 | ma_bn | Chuỗi | 15 | Mã số bệnh nhân quy định tại CSKCB |
4 | ho_ten | Chuỗi |
| Họ và tên người bệnh |
5 | ngay_sinh | Chuỗi | 8 | Ngày sinh ghi trên thẻ gồm 8 ký tự; 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày (nếu không có ngày sinh thì năm sinh: 4 ký tự) |
6 | gioi_tinh | Số | 1 | Giới tính; Mã hóa (1 : Nam; 2 : Nữ) |
7 | dia_chi | Chuỗi |
| Địa chỉ ghi trên thẻ BHYT, trẻ em không có thẻ ghi địa chỉ (xã, huyện, tỉnh) trên giấy tờ thay thế |
8 | ma_the | Chuỗi | 15 | Mã thẻ BHYT do cơ quan BHXH cấp (trường hợp chưa có thẻ nhưng vẫn được hưởng quyền lợi BHYT, VD: trẻ em, người ghép tạng,...thì mã theo nguyên tắc: mã đối tượng + mã tỉnh + mã huyện + 000 + số thứ tự đối tượng không có thẻ đến khám trong năm. VD: TE1+xx (mã tỉnh)+yy (mã huyện)+000+ zzzzz (số thứ tự trẻ dưới 6 tuổi không có thẻ đến khám trong năm) |
9 | ma_dkbd | Chuỗi | 5 | Mã cơ sở KCB nơi người bệnh đăng ký ban đầu ghi trên thẻ BHYT |
10 | gt_the_tu | Chuỗi | 8 | Thời điểm thẻ có giá trị gồm 8 ký tự; 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày |
11 | gt_the_den | Chuỗi | 8 | Thời điểm thẻ hết giá trị gồm 8 ký tự; 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày |
12 | ten_benh | Chuỗi |
| Ghi đầy đủ chẩn đoán khi ra viện |
13 | ma_benh | Chuỗi | 5 | Mã bệnh chính theo ICD 10 |
14 | ma_benhkhac | Chuỗi |
| Mã bệnh kèm theo theo ICD 10, có nhiều mã ICD được phân cách bằng ký tự chấm phẩy (;) |
15 | ma_lydo_vvien | Số | 1 | Mã hóa đối tượng đến khám BHYT (1 : Đúng tuyến; 2 : Cấp cứu; 3 : Trái tuyến) |
16 | ma_noi_chuyen | Chuỗi | 5 | Mã cơ sở KCB chuyển người bệnh đến (mã do cơ quan BHXH cấp) |
17 | ma_tai_nan | Số | 1 | Tai nạn thương tích; Mã hóa tham chiếu bảng 8 (Bảng tai nạn thương tích) |
18 | ngay_vao | Chuỗi | 12 | Ngày giờ đến khám hoặc nhập viện gồm: 12 ký tự; 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày + 2 ký tự giờ (24 giờ) + 2 ký tự phút Ví dụ: ngày 31/03/2015 15:20 được hiển thị là: 201503311520 |
19 | ngay_ra | Chuỗi | 12 | Ngày giờ ra viện gồm 12 ký tự; 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày + 2 ký tự giờ (24 giờ) + 2 ký tự phút. Ví dụ: ngày 05/04/2015 09:20 được hiển thị là: 201504050920 |
20 | so_ngay_dtri | Số | 3 | Số ngày điều trị thực tế |
21 | ket_qua_dtri | Số | 1 | Kết quả điều trị; Mã hóa (1: Khỏi; 2: Đỡ; 3: Không thay đổi; 4: Nặng hơn; 5: Tử vong) |
22 | tinh_trang_rv | Số | 1 | Tình trạng ra viện; Mã hóa (1: Ra viện; 2: Chuyển viện; 3: Trốn viện; 4: Xin ra viện) |
23 | ngay_ttoan | Chuỗi | 12 | Ngày giờ thanh toán gồm 12 ký tự; 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày + 2 ký tự giờ (24 giờ) + 2 ký tự phút |
24 | muc_huong | Số | 3 | Ghi mức hưởng tương ứng với quyền lợi được hưởng của người bệnh (trường hợp đúng tuyến ghi 80 hoặc 95 hoặc 100, trái tuyến ghi mức hưởng * tỷ lệ hưởng tùy theo hạng bệnh viện) |
25 | t_thuoc | Số | 15 | Tổng tiền thuốc đã làm tròn số đến đơn vị đồng |
26 | t_vtyt | Số | 15 | Tổng tiền vật tư y tế đã làm tròn số đến đơn vị đồng |
27 | t_tongchi | Số | 15 | Tổng chi phí trong lần/đợt điều trị |
28 | t_bntt | Số | 15 | Số tiền người bệnh thanh toán (bao gồm phần cùng trả và tự trả), định dạng số |
29 | t_bhtt | Số | 15 | Số tiền đề nghị BHXH thanh toán |
30 | t_nguonkhac | Số | 15 | Số tiền người bệnh được các nguồn tài chính khác hỗ trợ |
31 | t_ngoaids | Số | 15 | Chi phí ngoài định suất |
32 | nam_qt | Số | 4 | Năm đề nghị BHXH thanh toán |
33 | thang_qt | Số | 2 | Tháng đề nghị BHXH thanh toán |
34 | ma_loai_kcb | Số | 1 | Mã hóa hình thức KCB (1: Khám bệnh; 2: Điều trị ngoại trú; 3: Điều trị nội trú) |
35 | ma_khoa | Chuỗi | 3 | Nếu bệnh nhân điều trị ở nhiều khoa thì ghi mã khoa tổng kết hồ sơ bệnh án |
36 | ma_cskcb | Chuỗi | 5 | Mã cơ sở KCB nơi điều trị (Mã do cơ quan BHXH cấp) |
37 | ma_khuvuc | Chuỗi | 2 | Ghi mã nơi sinh sống trên thẻ "K1/K2/K3" |
38 | ma_pttt_qt | Chuỗi |
| Mã phẫu thuật thủ thuật Quốc tế theo ICD 9 CM Vol 3 cho phẫu thuật thủ thuật (Triển khai sau khi Bộ Y tế ban hành bảng tham chiếu và có văn bản chỉ đạo. Nếu có nhiều PTTT thì mỗi mã cách nhau bởi dấu chấm phẩy (;) |
39 | can_nang | Số | 5 | Chỉ thu thập với các bệnh nhân là trẻ em dưới 1 tuổi. Là số kilogam (kg) cân nặng của trẻ em khi vào viện Số thập phân, dấu thập phân là dấu phẩy (,) Ghi đến 2 chữ số sau dấu thập phân (vd: 5,75 là 5,75 kg) |
Ghi chú: Chỉ tiêu số thứ tự 30 (t_nguonkhac) tạm thời chưa bắt buộc
Bảng 2. Chỉ tiêu chi tiết thuốc thanh toán BHYT
(Ban hành kèm theo Công văn số 9324/BYT-BH ngày 30/11/2015)
TT | Chỉ tiêu | Kiểu dữ liệu | Kích thước tối đa | Diễn giải |
1 | ma_lk | Chuỗi |
| Mã đợt điều trị duy nhất (Dùng để liên kết giữa bảng tổng hợp (Bảng 1) và bảng này trong 1 lần khám bệnh, chữa bệnh). |
2 | stt | Số |
| Từ 1 đến hết trong 1 lần gửi dữ liệu |
3 | ma_thuoc | Chuỗi |
| Mã thuốc theo mã quy định tại Bộ mã danh mục dùng chung của Bộ Y tế |
4 | ma_nhom | Chuỗi | 4 | Dùng để phân loại, sắp xếp các chi phí vào các mục tương ứng tham chiếu phụ lục Bảng 6 |
5 | ten_thuoc | Chuỗi |
| Tên thuốc ghi đúng theo danh mục thuốc đăng ký Cục QLD công bố |
6 | don_vi_tinh | Chuỗi | 50 | Đơn vị tính ghi đúng theo danh mục thuốc đăng ký Cục QLD công bố |
7 | ham_luong | Chuỗi |
| Hàm lượng ghi đúng theo danh mục thuốc đăng ký Cục QLD công bố |
8 | duong_dung | Chuỗi |
| Đường dùng ghi theo mã quy định tại bộ mã danh mục dùng chung của Bộ Y tế |
9 | lieu_dung | Chuỗi |
| Liều dùng trong ngày |
10 | so_dang_ky | Chuỗi |
| Số đăng ký của thuốc theo danh mục thuốc đăng ký Cục QLD công bố |
11 | so_luong | Số | 5 | Số lượng thực tế sử dụng làm tròn đến 2 chữ số thập phân |
12 | ||||
13 | tyle_tt | Số | 3 | Tỷ lệ thanh toán BHYT đối với thuốc có quy định tỷ lệ (%); Số nguyên dương |
14 | ||||
15 | ma_khoa | Chuỗi | 3 | Mã khoa bệnh nhân được chỉ định sử dụng thuốc (tham chiếu phụ lục Bảng 7) |
16 | ma_bac_si | Chuỗi |
| Mã hóa theo số chứng chỉ hành nghề của người chỉ định |
17 | ma_benh | Chuỗi |
| Mã bệnh chính; nếu có các bệnh khác kèm theo ghi các mã bệnh tương ứng, cách nhau bằng dấu chấm phẩy (;) |
18 | ngay_yl | Chuỗi | 12 | Ngày ra y lệnh (gồm 12 ký tự, theo cấu trúc: yyyymmddHH:mm = 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày + 2 ký tự giờ (24 giờ) + 2 ký tự phút) Ví dụ: ngày 31/03/2015 15:20 được hiển thị là: 201503311520 |
19 | ma_pttt | Số | 1 | Mã phương thức thanh toán (0 : Phí dịch vụ; 1 : định suất; 2 : ngoài định suất; 3 : DRG) |
Ghi chú:
- Máu và chế phẩm của máu ghi tương tự như thuốc
- Chỉ tiêu số thứ tự 18 (ngay_yl) tạm thời chưa bắt buộc
- Dấu * là dấu nhân
Bảng 3. Chỉ tiêu chi tiết dịch vụ kỹ thuật và vật tư thanh toán BHYT
(Ban hành kèm theo Công văn số 9324/BYT-BH ngày 30/11/2015)
TT | Chỉ tiêu | Kiểu dữ liệu | Kích thước tối đa | Diễn giải |
1 | ma_lk | Chuỗi |
| Mã đợt điều trị duy nhất (dùng để liên kết giữa bảng tổng hợp (Bảng 1) và bảng này trong 1 lần khám bệnh, chữa bệnh). |
2 | stt | Số |
| Từ 1 đến hết trong 1 lần gửi dữ liệu |
3 | ma_dich_vu | Chuỗi |
| Mã dịch vụ quy định tại Bộ mã danh mục dùng chung của Bộ Y tế |
4 | ma_vat_tu | Chuỗi |
| Mã vật tư sử dụng quy định tại Bộ mã danh mục dùng chung của Bộ Y tế, chỉ ghi các vật tư chưa có trong cơ cấu giá dịch vụ |
5 | ma_nhom | Chuỗi | 4 | Dùng để phân loại, sắp xếp các chi phí vào các mục tương ứng tham chiếu phụ lục Bảng 6 |
6 | ten_dich_vu | Chuỗi |
| Tên dịch vụ |
7 | don_vi_tinh | Chuỗi | 50 | Đơn vị tính |
8 | so_luong | Số | 5 | Số lượng thực tế sử dụng làm tròn đến 2 chữ số thập phân |
9 | ||||
10 | tyle_tt | Số | 3 | Tỷ lệ thanh toán BHYT đối với dịch vụ kỹ thuật, vật tư y tế có quy định (tỷ lệ %; Số nguyên dương) |
11 | ||||
12 | ma_khoa | Chuỗi | 3 | Mã khoa nơi phát sinh dịch vụ (tham chiếu phụ lục Bảng 7) |
13 | ma_bac_si | Chuỗi |
| Bác sỹ khám và chỉ định (mã hóa theo số giấy phép hành nghề) |
14 | ma_benh | Chuỗi | 18 | Mã bệnh chính (theo ICD 10) được bác sỹ chẩn đoán, nếu có các bệnh khác kèm theo ghi các mã bệnh tương ứng, cách nhau bằng dấu chấm phẩy (;) |
15 | ngay_yl | Chuỗi | 12 | Ngày ra y lệnh (gồm 12 ký tự, theo cấu trúc: yyyymmddHHmm = 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày + 2 ký tự giờ (24 giờ) + 2 ký tự phút) Ví dụ: ngày 31/03/2015 15:20 được hiển thị là: 201503311520 |
16 | ngay_kq | Chuỗi | 12 | Ngày có kết quả (gồm 12 ký tự, theo cấu trúc: yyyymmddHHmm = 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày + 2 ký tự giờ (24 giờ) + 2 ký tự phút) Ví dụ: ngày 31/03/2015 15:20 được hiển thị là: 201503311520 |
17 | ma_pttt | Số | 1 | Mã phương thức thanh toán (0 : Phí dịch vụ; 1 : định suất; 2 : ngoài định suất; 3 : DRG) |
Ghi chú:
- Trường hợp dịch vụ có sử dụng vật tư kèm theo: ghi mã dịch vụ tại cột (3), ghi mã vật tư tại cột (4)
- Chỉ tiêu số thứ tự 15 (ngay_yl) tạm thời chưa yêu cầu bắt buộc
- Dấu * là dấu nhân
Bảng 4. Chỉ tiêu chỉ số kết quả cận lâm sàng
(Ban hành kèm theo Công văn số 9324/BYT-BH ngày 30/11/2015)
TT | Chỉ tiêu | Kiểu dữ liệu | Kích thước tối đa | Diễn giải |
1 | ma_lk | Chuỗi | 15 | Mã đợt điều trị duy nhất (dùng để liên kết giữa bảng tổng hợp (Bảng 1) và bảng này trong 1 lần khám bệnh, chữa bệnh). |
2 | stt | Số | 3 | Từ 1 đến hết trong 1 lần gửi dữ liệu |
3 | ma_dich_vu | Chuỗi | 15 | Mã dịch vụ kỹ thuật CLS |
4 | ma_chi_so | Chuỗi |
| Mã chỉ số xét nghiệm |
5 | ten_chi_so | Chuỗi |
| Tên chỉ số xét nghiệm |
6 | gia_tri | Chuỗi |
| Giá trị chỉ số (kết quả xét nghiệm) |
7 | ma_may | Chuỗi |
| Mã danh mục máy CLS (máy XN, máy XQ, siêu âm...) |
8 | mo_ta | Chuỗi |
| Mô tả do người đọc kết quả ghi |
9 | ket_luan | Chuỗi |
| Kết luận của người đọc kết quả |
10 | ngay_kq | Chuỗi | 12 | Ngày có kết quả (gồm 12 ký tự, theo cấu trúc: yyyymmddHHmm = 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày + 2 ký tự giờ (24 giờ) + 2 ký tự phút) Ví dụ: ngày 31/03/2015 15:20 được hiển thị là: 201503311520 |
Bảng 5. Chỉ tiêu theo dõi diễn biến lâm sàng
(Ban hành kèm theo Công văn số 9324/BYT-BH ngày 30/11/2015)
TT | Chỉ tiêu | Kiểu dữ liệu | Kích thước tối đa | Diễn giải |
1 | ma_lk | Chuỗi | 15 | Mã đợt điều trị duy nhất (dùng để liên kết giữa bảng tổng hợp (Bảng 1) và bảng này trong 1 lần khám bệnh, chữa bệnh). |
2 | stt | Số | 3 | Từ 1 đến hết trong 1 lần gửi dữ liệu |
3 | dien_bien | Chuỗi |
| Ghi diễn biến bệnh trong lần khám |
4 | hoi_chan | Chuỗi |
| Ghi kết quả hội chẩn (nếu có) |
5 | phau_thuat | Chuỗi |
| Mô tả cách thức phẫu thuật |
6 | ngay_yl | Chuỗi | 12 | Ngày ra y lệnh (gồm 13 ký tự, theo cấu trúc: yyyymmddHHmm = 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày + 2 ký tự giờ (24 giờ) + 2 ký tự phút) Ví dụ: ngày 31/03/2015 15:20 được hiển thị là: 201503311520 |
Bảng 6. Danh mục nhóm theo chi phí
(Ban hành kèm theo Công văn số 9324/BYT-BH ngày 30/11/2015)
TT | Tên nhóm | Ghi chú |
1 | Xét nghiệm |
|
2 | Chẩn đoán hình ảnh |
|
3 | Thăm dò chức năng |
|
4 | Thuốc trong danh mục BHYT |
|
5 | Thuốc điều trị ung thư, chống thải ghép ngoài danh mục |
|
6 | Thuốc thanh toán theo tỷ lệ | Ngoài danh mục thì tỷ lệ = 0 |
7 | Máu và chế phẩm máu |
|
8 | Thủ thuật, phẫu thuật |
|
9 | DVKT thanh toán theo tỷ lệ | Ngoài danh mục thì tỷ lệ = 0 |
10 | Vật tư y tế trong danh mục BHYT |
|
11 | VTYT thanh toán theo tỷ lệ | Ngoài danh mục thì tỷ lệ = 0 |
12 | Vận chuyển |
|
13 | Khám bệnh | Áp dụng cho ngoại trú |
14 | Giường điều trị ngoại trú | Áp dụng cho ngoại trú |
15 | Giường điều trị nội trú | Áp dụng cho nội trú |
Bảng 7. Mã hóa danh mục khoa
(Ban hành kèm theo Công văn số 9324/BYT-BH ngày 30/11/2015)
TT | Tên khoa | ma_khoa |
1 | 1. Khoa Khám bệnh | K01 |
2 | 2. Khoa Hồi sức cấp cứu | K02 |
3 | 3. Khoa Nội tổng hợp | K03 |
4 | 4. Khoa Nội tim mạch | K04 |
5 | 5. Khoa Nội tiêu hóa | K05 |
6 | 6. Khoa Nội cơ - xương - khớp | K06 |
7 | 7. Khoa Nội thận - tiết niệu | K07 |
8 | 8. Khoa Nội tiết | K08 |
9 | 9. Khoa Dị ứng | K09 |
10 | 10. Khoa Huyết học lâm sàng | K10 |
11 | 11. Khoa Truyền nhiễm | K11 |
12 | 12. Khoa Lao | K12 |
13 | 13. Khoa Da liễu | K13 |
14 | 14. Khoa Thần kinh | K14 |
15 | 15. Khoa Tâm thần | K15 |
16 | 16. Khoa Y học cổ truyền | K16 |
17 | 17. Khoa Lão học | K17 |
18 | 18. Khoa Nhi | K18 |
19 | 19. Khoa Ngoại tổng hợp | K19 |
20 | 20. Khoa Ngoại thần kinh | K20 |
21 | 21. Khoa Ngoại lồng ngực | K21 |
22 | 22. Khoa Ngoại tiêu hóa | K22 |
23 | 23. Khoa Ngoại thận - tiết niệu | K23 |
24 | 24. Khoa Chấn thương chỉnh hình | K24 |
25 | 25. Khoa Bỏng | K25 |
26 | 26. Khoa Phẫu thuật - Gây mê hồi sức | K26 |
27 | 27. Khoa Phụ sản | K27 |
28 | 28. Khoa Tai - Mũi - Họng | K28 |
29 | 29. Khoa Răng - Hàm - Mặt | K29 |
30 | 30. Khoa Mắt | K30 |
31 | 31. Khoa Vật lý trị liệu - Phục hồi chức năng | K31 |
32 | 32. Khoa Y học hạt nhân | K32 |
33 | 33. Khoa Ung bướu (điều trị tia xạ) | K33 |
34 | 34. Khoa Truyền máu | K34 |
35 | 35. Khoa Lọc máu (thận nhân đạo) | K35 |
36 | 36. Khoa Huyết học | K36 |
37 | 37. Khoa Sinh hóa | K37 |
38 | 38. Khoa Vi sinh | K38 |
39 | 39. Khoa Chẩn đoán hình ảnh | K39 |
40 | 40. Khoa Thăm dò chức năng | K40 |
41 | 41. Khoa Nội soi | K41 |
42 | 42. Khoa Giải phẫu bệnh | K42 |
43 | 43. Khoa Chống nhiễm khuẩn | K43 |
44 | 44. Khoa Dược | K44 |
45 | 45. Khoa Dinh dưỡng | K45 |
46 | 46. Khoa Sinh học phân tử | K46 |
47 | 47. Khoa Xét nghiệm | K47 |
Ghi chú:
- Mã khoa bắt đầu bằng chữ "K" và 2 ký tự là số thứ tự tên khoa theo quy chế bệnh viện của Bộ Y tế và có bổ sung
- Nếu BV có khoa không có trong danh sách này thì mã khoa được ghi như sau: Kxxyyzz... trong đó: xx là số thứ tự khoa thứ nhất, yy là số thứ tự khoa thứ 2, zz là số thứ tự khoa thứ 3... được tham chiếu trong danh sách trên
Bảng 8. Mã hóa tai nạn thương tích
(Ban hành kèm theo Công văn số 9324/BYT-BH ngày 30/11/2015)
Mã | Tên nhóm | Ghi chú |
0 | Không |
|
1 | Tai nạn giao thông |
|
2 | Tai nạn lao động |
|
3 | Tai nạn dưới nước |
|
4 | Bỏng |
|
5 | Bạo lực, xung đột |
|
6 | Tự tử |
|
7 | Ngộ độc các loại |
|
8 | Khác |
|
- 1 Dự thảo Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế theo định suất do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành
- 2 Công văn 8623/BYT-BH năm 2015 về đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý khám chữa bệnh và thanh toán bảo hiểm y tế theo Nghị quyết 36a/NQ-CP do Bộ Y tế ban hành
- 3 Công văn 7935/BYT-BH năm 2015 hướng dẫn cách tính tổng mức thanh toán do Bộ Y tế ban hành
- 4 Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 5 Công văn 1294/BHXH-CSYT năm 2015 về ứng dụng công nghệ thông tin trong khám chữa bệnh và thanh toán bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 6 Công văn 2348/BYT-BH năm 2015 về đẩy nhanh ứng dụng công nghệ thông tin trong Khám chữa bệnh và bảo hiểm y tế do Bộ Y tế ban hành
- 7 Công văn 3253/BHXH-NVGĐ1 năm 2014 về thanh toán bảo hiểm y tế đối với một số vật tư y tế theo Thông tư 27/2013/TT-BYT do Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8 Công văn 6594/BYT-BH năm 2014 về thanh toán bảo hiểm y tế đối với một số bảo hiểm y tế theo Thông tư 27/2013/TT-BYT do Bộ Y tế ban hành
- 9 Quyết định 3455/QĐ-BYT năm 2013 sửa đổi Quyết định 517/QĐ-BYT về mẫu Bảng kê chi phí khám, chữa bệnh sử dụng tại cơ sở khám, chữa bệnh do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 10 Thông tư 178/2012/TT-BTC hướng dẫn kế toán áp dụng cho Bảo hiểm xã hội Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 6594/BYT-BH năm 2014 về thanh toán bảo hiểm y tế đối với một số bảo hiểm y tế theo Thông tư 27/2013/TT-BYT do Bộ Y tế ban hành
- 2 Công văn 3253/BHXH-NVGĐ1 năm 2014 về thanh toán bảo hiểm y tế đối với một số vật tư y tế theo Thông tư 27/2013/TT-BYT do Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Công văn 1294/BHXH-CSYT năm 2015 về ứng dụng công nghệ thông tin trong khám chữa bệnh và thanh toán bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 4 Dự thảo Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế theo định suất do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành
- 5 Công văn 7935/BYT-BH năm 2015 hướng dẫn cách tính tổng mức thanh toán do Bộ Y tế ban hành