BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9339/BTC-CST | Hà Nội, ngày 25 tháng 7 năm 2005 |
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 9339/BTC-CST NGÀY 25 THÁNG 07 NĂM 2005 VỀ VIỆC MIỄN THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
Kính gửi: | - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Bộ Tài chính nhận được ý kiến của một số Đoàn đại biểu Quốc hội và Cục thuế một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đề nghị giải đáp về việc miễn, giảm thuế thuế sử dụng đất nông nghiệp (SDĐNN). Để thống nhất thực hiện, Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể như sau:
Điều 1 Nghị định số 129/2003/NĐ-CP ngày 3/11/2003 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành Nghị quyết số 15/2003/QH11 ngày 17/6/2003 của Quốc hội về miễn, giảm thuế SDĐNN có quy định:
"1. Miễn thuế SDĐNN trong hạn mức đối với: a. Hộ gia đình, cá nhân nông dân được Nhà nước giao đất để sản xuất nông nghiệp....".
Tại Điểm 1-1.1, Mục I Thông tư số 112/2003/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 19/11/2003 hướng dẫn miễn, giảm thuế theo Nghị định 129/2003/NĐ-CP nêu trên có giải thích thuật ngữ hộ nông dân như sau:
"Hộ nông dân: là hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất nông nghiệp để sử dụng ổn định lâu dài theo Nghị định số 85/1999/NĐ-CP ngày 28/8/1999 của Chính phủ".
Như vậy theo quy định hiện hành, thì hộ gia đình trước đây đã được nhà nước giao đất nông nghiệp để sử dụng ổn định lâu dài theo Nghị định số 85/1999/NĐ-CP ngày 28/8/1999 của Chính phủ, không phân biệt vợ hoặc chồng là nông dân, người còn lại (chồng hoặc vợ) là CBCNVC, cán bộ về hưu, quân nhân chuyên nghiệp và người đứng tên trong GCNQSDĐ là chồng hay vợ đều được miễn thuế SDĐNN.
Về thủ tục miễn thuế, căn cứ vào hồ sơ giao đất nông nghiệp (Hợp đồng giao đất,...) theo Nghị định số 85/1999/NĐ-CP ngày 28/8/1999 của Chính phủ, cơ quan thuế kiểm tra, quyết định miễn thuế cho hộ gia đình, cá nhân.
Trường hợp các đối tượng thuộc diện miễn, giảm thuế SDĐNN xác định trên đây đã thực hiện nộp đủ thuế vào NSNN thì được hoàn trả theo quy định tại Thông tư số 68/2001/TT-BTC ngày 24/8/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn hoàn trả các Khoản thu đã nộp NSNN.
Bộ Tài chính thông báo để UBND và Cục thuế các tỉnh, thành phố biết và thực hiện.
| Trương Chí Trung (Đã ký) |
- 1 Công văn số 1737/TCT-TS của Tổng Cục thuế về chính sách thuế sử dụng đất nuôi trồng thủy sản kết hợp dưới tán rừng trồng
- 2 Thông tư 112/2003/TT-BTC hướng dẫn miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp từ năm 2003 đến năm 2010 theo Nghị định 129/2003/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Nghị định 129/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Nghị Quyết 15/2003/QH11 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp
- 4 Công văn 3398/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp
- 5 Thông tư 68/2001/TT-BTC hướng dẫn hoàn trả các khoản thu đã nộp ngân sách nhà nước do Bộ Tài Chính ban hành
- 6 Công văn 465/TCT-NV7 về miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp cho ưu đãi đầu tư trong nước do Tổng cục thuế ban hành
- 7 Thông tư 79/2000/TT-BTC bổ sung việc giảm, miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với vùng lũ lụt, vung khó khăn do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Nghị định 85/1999/NĐ-CP sửa đổi quy định về giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp, và bổ sung việc giao đất làm muối cho hộ gia đình và cá nhân sử dụng ổn định lâu dài
- 9 Thông tư 59/1997/TT-BTC bổ sung về tính giảm, miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp khi có thiên tai địch hoạ do Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn số 1737/TCT-TS của Tổng Cục thuế về chính sách thuế sử dụng đất nuôi trồng thủy sản kết hợp dưới tán rừng trồng
- 2 Thông tư 59/1997/TT-BTC bổ sung về tính giảm, miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp khi có thiên tai địch hoạ do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Thông tư 79/2000/TT-BTC bổ sung việc giảm, miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với vùng lũ lụt, vung khó khăn do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Công văn 3398/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp
- 5 Công văn 465/TCT-NV7 về miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp cho ưu đãi đầu tư trong nước do Tổng cục thuế ban hành