BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9451/TC/TCHQ | Hà Nội, ngày 25 tháng 8 năm 2004 |
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, Thành phố trực thuộc TW
Ngày 05/08/2004, Chính phủ ban hành Nghị định số 151/2004/NĐ-CP về việc sửa đổi thuế suất thuế nhập khẩu một số mặt hàng thuộc Danh mục hàng hoá và thuế suất của Việt Nam thực hiện Hiệp định ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN cho các năm 2003-2006 đã ban hành kèm theo Nghị định số 78/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ. Để việc thực hiện được thống nhất, Tổng cục Hải quan hướng dẫn thực hiện như sau:
1. Những mặt hàng được sửa đổi thuế suất theo Danh mục ban hành kèm theo Nghị định số 151/2004/NĐ-CP được áp dụng cho các tờ khai hàng nhập khẩu đăng ký với cơ quan hải quan từ ngày 27/08/2004; những mặt hàng nào không được sửa đổi mức thuế suất trong Danh mục ban hành kèm theo Nghị định số 151/2004/NĐ-CP thì thực hiện theo Nghị định số 78/2003/NĐ-CP
2. Các nội dung hướng dẫn khác về Danh mục hàng hoá và thuế suất của Việt
- Thông tư số 64/2003/TT-BTC ngày 01/7/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2003/NĐ-CP ngày 01/07/2003 của Chính phủ về ban hành Danh mục hàng hoá và thuế suất của Việt nam thực hiện Hiệp định ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN cho các năm 2003-2006;
- Công văn số 9493/TC-HTQT ngày 12/09/2003 của Bộ Tài chính v/v xử lý vướng mắc trong quá trình thực hiện một số nội dung của Thông tư số 64/2003/TT-BTC về thực hiện CEPT/AFTA;
- Công văn số 736/TC-HTQT ngày
- Công văn số 3932/TC-HTQT ngày
- Các văn bản hướng dẫn khác có liên quan.
Tổng cục Hải quan thông báo để các đơn vị biết và thực hiện thống nhất, niêm yết công khai công văn này tại các địa điểm làm thủ tục hải quan để các đối tượng liên quan được biết trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan/ Vụ hợp tác quốc tế) để hướng dẫn bổ sung./.
Đặng Thị Bình An
(Đã Ký)
- 1 Thông tư 45/2005/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 78/2003/NĐ-CP, Nghị định 151/2004/NĐ-CP, Nghị định 213/2004/NĐ-CP, Nghị định 13/2005/NĐ-CP ban hành Danh mục hàng hoá và thuế suất của Việt Nam thực hiện Hiệp định về Chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN do Bộ tài chính ban hành
- 2 Nghị định 151/2004/NĐ-CP sửa đổi thuế suất thuế nhập khẩu một số mặt hàng thuộc Danh mục hàng hoá và thuế suất của Việt Nam thực hiện Hiệp định ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN cho năm 2003-2006 kèm theo Nghị định 78/2003/NĐ-CP
- 3 Công văn số 3932/TC-HTQT ngày 15/04/2004 của Bộ Tài chính về việc thuế CEPT/AFTA đối với bộ linh kiện ô tô dạng CKD nhập khẩu từ nhiều nguồn, nhiều chuyến
- 4 Công văn số 736/TC-HTQT của Bộ Tài chính về việc thuế suất CEPT đối với hàng hoá của doanh nghiệp chế xuất bán vào thị trường nội địa
- 5 Công văn số 9493/TC-HTQT ngày 12/09/2003 của Bộ Tài chính về việc xử lý vướng mắc trong quá trình thực hiện một số nội dung của Thông tư 64/2003/TT-BTC về thực hiện CEPT/AFTA
- 6 Thông tư 64/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 78/2003/NĐ-CP ban hành Danh mục hàng hoá và thuế suất của Việt Nam để thực hiện Hiệp định về Ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN cho các năm 2003-2006 do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị định 78/2003/NĐ-CP ban hành Danh mục hàng hoá và thuế suất của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT của các nước ASEAN cho các năm 2003-2006)(phần 01)
- 8 Nghị định 78/2003/NĐ-CP ban hành Danh mục hàng hoá và thuế suất của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT của các nước ASEAN cho các năm 2003-2006 )
- 9 Nghị định 78/2003/NĐ-CP ban hành Danh mục hàng hoá và thuế suất của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT của các nước ASEAN cho các năm 2003-2006)
- 10 Nghị định 78/2003/NĐ-CP ban hành Danh mục hàng hoá và thuế suất của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT của các nước ASEAN cho các năm 2003-2006 (phần 4)
- 11 Nghị định 78/2003/NĐ-CP ban hành Danh mục hàng hoá và thuế suất của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT của các nước ASEAN cho các năm 2003-2006)