TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9498/CT-TTHT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 03 tháng 10 năm 2016 |
Kính gửi: Chi nhánh Ngân hàng United Overseas Bank TP.Hồ Chí Minh
Địa chỉ: 17 Lê Duẩn, Q.1, TP.Hồ Chí Minh
MST: 0301223088
Trả lời văn bản số UOB - AC050916 ngày 05/9/2016 của Ngân hàng về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Điểm d Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) quy định nguyên giá TSCĐ:
“d) Tài sản cố định vô hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp:
Nguyên giá TSCĐ vô hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp là các chi phí liên quan trực tiếp đến khâu xây dựng, sản xuất thử nghiệm phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ đó vào sử dụng theo dự tính.
Riêng các chi phí phát sinh trong nội bộ để doanh nghiệp có nhãn hiệu hàng hóa, quyền phát hành, danh sách khách hàng, chi phí phát sinh trong giai đoạn nghiên cứu và các khoản mục tương tự không đáp ứng được tiêu chuẩn và nhận biết TSCĐ vô hình được hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ”.
Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC hướng dẫn về thuế TNDN (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
…”.
Trường hợp Ngân hàng theo trình bày có phát sinh chi phí thuê dịch vụ tư vấn như: xây dựng chiến lược, mô hình hoạt động mục tiêu và kế hoạch triển khai, triển khai mô hình hoạt động mục tiêu cho Ngân hàng và cho các sản phẩm khác để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của Ngân hàng nếu có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp thì được hạch toán trực tiếp vào chi phí kinh doanh trong kỳ.
Về việc hạch toán kế toán đối với các khoản chi phí thuê dịch vụ tư vấn, Ngân hàng nghiên cứu chế độ kế toán hiện hành để thực hiện, trường hợp còn vướng mắc đề nghị Ngân hàng có văn bản gửi Vụ chế độ kế toán - kiểm toán Bộ Tài chính để được xem xét hướng dẫn theo thẩm quyền.
Cục Thuế TP thông báo Ngân hàng biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 12101/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với trích khấu hao theo nguyên giá tài sản cố định do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Công văn 8770/CT-TTHT năm 2016 chính sách thuế về trích khấu hao tài sản cố định do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Công văn 8784/CT-TTHT năm 2016 về khấu hao tài sản cố định do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Công văn 6871/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với trích khấu hao tài sản cố định do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Công văn 11228/CT-TTHT năm 2014 về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Công văn 9039/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ khi thực hiện chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8 Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10 Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11 Thông tư 45/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 12101/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với trích khấu hao theo nguyên giá tài sản cố định do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Công văn 8770/CT-TTHT năm 2016 chính sách thuế về trích khấu hao tài sản cố định do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Công văn 8784/CT-TTHT năm 2016 về khấu hao tài sản cố định do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Công văn 6871/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với trích khấu hao tài sản cố định do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Công văn 11228/CT-TTHT năm 2014 về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Công văn 9039/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ khi thực hiện chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành