TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9557/TXNK-PL | Hà Nội, ngày 09 tháng 9 năm 2020 |
Kính gửi: Công ty TNHH Mitsubishi Electric Việt Nam.
(Tòa nhà Viettel, 285 Cách Mạng Tháng 8, Q. 10, TP. Hồ Chí Minh)
Cục Thuế XNK (Tổng cục Hải quan) nhận được công văn số 2508/CV-MEVN ngày 25/8/2020 của Công ty TNHH Mitsubishi Electric Việt Nam về việc đề nghị xác định mã HS của hàng hóa nhập khẩu. Về việc này, Cục Thuế XNK có ý kiến như sau:
Căn cứ Điều 24 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ khoản 11 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ khoản 3 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính;
Đối với hàng hóa dự kiến nhập khẩu, Công ty có thể thực hiện thủ tục xác định trước mã số theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, khoản 11 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP. Theo đó, tổ chức, cá nhân đề nghị xác định trước mã số có trách nhiệm:
a) Nộp đủ hồ sơ đề nghị xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan đến Tổng cục Hải quan trong thời hạn ít nhất 60 ngày trước khi xuất khẩu, nhập khẩu lô hàng;
b) Tham gia đối thoại với cơ quan hải quan nhằm làm rõ nội dung đề nghị xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan theo đề nghị của cơ quan hải quan;
c) Thông báo bằng văn bản cho Tổng cục Hải quan trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có sự thay đổi nào liên quan đến hàng hóa đã đề nghị xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan, trong đó nêu rõ nội dung, lý do, ngày, tháng, năm có sự thay đổi.
Hồ sơ xác định trước mã số bao gồm:
a) Đơn đề nghị xác định trước mã số theo mẫu số 01/XĐTMS/TXNK Phụ lục VI ban hành kèm Thông tư số 39/2018/TT-BTC ;
b) Tài liệu kỹ thuật do tổ chức, cá nhân đề nghị xác định trước mã số hàng hóa cung cấp (bản phân tích thành phần, catalogue, hình ảnh hàng hóa): 01 bản chụp;
c) Mẫu hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu (nếu có).
Trường hợp hàng hóa đã nhập khẩu và có các vướng mắc về phân loại, đề nghị Công ty liên hệ trực tiếp với cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai để được hướng dẫn theo thẩm quyền.
Cục Thuế XNK (Tổng cục Hải quan) có ý kiến để Công ty TNHH Mitsubishi Electric Việt Nam biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 1243/TCHQ-TXNK năm 2019 về xác định mã HS cho máy phát điện do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 4400/TCHQ-TXNK năm 2018 hướng dẫn xác định mã HS cho hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 2296/TCHQ-TXNK năm 2018 về xác định mã HS mặt hàng Hạt nhựa màu đen do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị định 59/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 08/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 6 Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 1 Công văn 1243/TCHQ-TXNK năm 2019 về xác định mã HS cho máy phát điện do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 4400/TCHQ-TXNK năm 2018 hướng dẫn xác định mã HS cho hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 2296/TCHQ-TXNK năm 2018 về xác định mã HS mặt hàng Hạt nhựa màu đen do Tổng cục Hải quan ban hành