Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 9652/BKHĐT-TCTT
V/v dự kiến KH các Chương trình MTQG năm 2013

Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2012

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn

Căn cứ Chỉ thị số 19/CT-TTg ngày 18/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán NSNN năm 2013 và dự kiến kế hoạch vốn các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2013 của Chính phủ đã báo cáo Quốc hội (báo cáo số 286/BC-CP ngày 19/10/2012 và báo cáo số 317/BC-CP ngày 09/11/2012), Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo dự kiến kế hoạch vốn các Chương trình mục tiêu quốc gia của các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan khác của Trung ương; các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương như các phụ lục kèm theo.

1. Nguyên tắc phân bổ vốn đầu tư phát triển:

Đề nghị các Bộ, ngành và địa phương dự kiến phương án bố trí vốn theo các nguyên tắc sau:

- Tập trung ưu tiên cho những dự án đầu tư để giải quyết những mục tiêu cấp bách nhất của Chương trình MTQG.

- Tập trung ưu tiên cho các dự án hoàn thành, dự án chuyển tiếp, hạn chế bố trí khởi công mới. Thực hiện nghiêm Chỉ thị 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ.

- Phân bổ vốn cho các dự án đầu tư phải gắn liền với việc thực hiện từng mục tiêu, nhiệm vụ của chương trình MTQG tương ứng.

- Đối với các dự án triển khai thực hiện tại địa phương: Ngoài nguồn vốn NSTW, cơ quan thực hiện Chương trình MTQG bố trí thêm ngân sách địa phương, các nguồn vốn hợp pháp khác hoặc lồng ghép thêm nguồn vốn từ các Chương trình bổ sung có mục tiêu để đảm bảo dự án hoàn thành theo đúng tiến độ.

2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo dự kiến kế hoạch vốn các Chương trình MTQG giao Bộ, địa phương thực hiện và một số nguyên tắc bố trí, phân bổ vốn đầu tư phát triển. Đề nghị các Bộ, ngành và địa phương chủ động dự kiến phương án phân bổ vốn cho từng mục tiêu, nhiệm vụ, dự án cụ thể của từng Chương trình MTQG để kịp triển khai phân giao kế hoạch vốn 2013 theo đúng thời gian quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và đảm bảo hiệu quả trong việc tổ chức thực hiện các Chương trình MTQG.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng Chính phủ (để b/c Thủ tướng Chính phủ);
- Các đ/c Lãnh đạo Bộ;
- Sở KH&ĐT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Vụ THKTQD; KTĐP< LĐVX; KTNN; QPAN; KTCN; KHGDTN&MT; KCHT;
- Lưu: VT, Vụ TCTT.

BỘ TRƯỞNG




Bùi Quang Vinh

 

Tỉnh Lạng Sơn

CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2013

(Kèm theo công văn số 9652/BKHĐT-TCTT ngày 20 tháng 11 năm 2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

Đơn vị: Triệu đồng

Số TT

Danh mục các chương trình, dự án

Kế hoạch năm 2013

Tổng số

Vốn ĐTPT

 

TỔNG SỐ

239.205

110.390

1

Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và dạy nghề

18.690

-

2

Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững

79.440

71.800

 

Trong đó:

 

 

 

- Chương trình 135, bao gồm hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn

78.060

71.800

3

Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn

17.105

15.315

 

Trong đó:

 

 

 

- Vốn trong nước

11.505

11.315

 

- Vốn ngoài nước

5.600

4.000

4

Chương trình mục tiêu quốc gia Y tế

7.348

-

5

Chương trình mục tiêu quốc gia Dân số và Kế hoạch hóa gia đình

6.226

-

6

Chương trình mục tiêu quốc gia Vệ sinh an toàn thực phẩm

2.151

-

7

Chương trình mục tiêu quốc gia Văn hóa

6.250

1.840

8

Chương trình mục tiêu quốc gia Giáo dục và Đào tạo

52.940

-

9

Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống ma túy

8.124

-

10

Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống tội phạm

910

-

11

Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới

34.039

18.399

12

Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống HIV/AIDS

2.166

-

13

Chương trình mục tiêu quốc gia Đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo

3.816

3.036