Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 9752/CT-TTHT
V/v: Chính sách Thuế

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 10 năm 2015

 

Kính gửi: Chi nhánh Tổng Công ty Cổ phần Vận tải Dầu khí (PMS)
Địa chỉ: Tầng Lửng tòa nhà PVFCCo, 43 Mạc Đỉnh Chi, P.Đa Kao, Q.1
Mã số thuế: 0302743192-005

Trả lời văn thư số 578-15-CV/DVQLT ngày 18/9/2015 của Chi nhánh về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:

Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về thuế GTGT (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2014):

+ Tại Khoản 1b Điều 9 quy định dịch vụ xuất khẩu áp dụng thuế suất 0%:

“Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan.

Cá nhân ở nước ngoài là người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và ở ngoài Việt Nam trong thời gian diễn ra việc cung ứng dịch vụ. Tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan là tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh và các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

...”

+ Tại Khoản 2b Điều 9 quy định điều kiện áp dụng thuế suất 0% đối với dịch vụ xuất khẩu:

“- Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;

- Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;

…”.

+ Tại Điều 11 quy định thuế suất 10%:

“Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.

...”

+ Tại Điều 16 quy định điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu:

“Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu (trừ các trường hợp hướng dẫn Điều 17 Thông tư này) để được khấu trừ thuế, hoàn thuế GTGT đầu vào phải có đủ điều kiện và các thủ tục nêu tại khoản 2 Điều 9 và khoản 1 Điều 15 Thông tư này, cụ thể như sau:

1. Hợp đồng bán hàng hóa, gia công hàng hóa …

2. Tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu đã làm xong thủ tục hải quan theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

3. Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu phải thanh toán qua ngân hàng

4. Hóa đơn GTGT bán hàng hóa, dịch vụ hoặc hóa đơn xuất khẩu hoặc hóa đơn đối với tiền gia công của hàng hóa gia công”.

Căn cứ Khoản 7 Điều 3 Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT:

“Sửa đổi khoản 4 Điều 16 Thông tư số 219/2013/TT-BTC như sau:

“Hóa đơn thương mại. Ngày xác định doanh thu xuất khẩu để tính thuế là ngày xác nhận hoàn tất thủ tục hải quan trên tờ khai hải quan”.”.

Trường hợp theo trình bày Chi nhánh hoạt động sản xuất kinh doanh theo ủy quyền của Công ty CP Vận tải Dầu khí được Sở Kế hoạch và đầu tư TP.HCM cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty cổ phần, đăng ký lần đầu ngày 07/5/2007, đăng ký thay đổi lần thứ 12 ngày 24/6/2015. Chi nhánh ký hợp đồng với các Công ty có trụ sở tại Ukraine, Hàn Quốc… bố trí các thuyền viên Việt Nam lên làm việc trên tàu có cờ nước ngoài hoạt động vận tải dầu khí trên hải phận quốc tế thì khoản doanh thu thu từ các doanh nghiệp nước ngoài thông qua dịch vụ xuất khẩu lao động được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% nếu đáp ứng điều kiện theo quy định tại Khoản 2b Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC, Chi nhánh sử dụng hóa đơn thương mại khi xuất khẩu dịch vụ ra nước ngoài. Đối với khoản thu từ người lao động tại Việt Nam để cung ứng dịch vụ việc làm, Chi nhánh lập hóa đơn GTGT xuất giao cho người lao động và áp dụng thuế suất thuế GTGT 10%.

Cục Thuế TP thông báo Chi nhánh biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng KTT số 1;
- Phòng pháp chế;
- Lưu: (TTHT, VT).
2400-6441422/15-B.Hang

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Trần Thị Lệ Nga