BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 993/QLCL-VP | Hà Nội, ngày 13 tháng 4 năm 2015 |
Kính gửi: | - Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Cục |
Việc xây dựng Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức được Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và PTNT xác định là nhiệm vụ lớn, phức tạp liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, chất lượng công chức, viên chức, điều kiện vật chất, năng lực hoạt động của đơn vị,... đồng thời là một trong các nội dung đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức theo quy định tại Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày 18/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản biểu dương các cơ quan, đơn vị trực thuộc Cục đã tích cực, chủ động trong việc xây dựng Đề án vị trí việc làm của cơ quan, đơn vị theo quy định tại Thông tư 05/2013/TT-BNV ngày 25/6/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, Thông tư 14/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện nghị định số 41/2012/NĐ-CP về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập.
Thực hiện chỉ đạo của Bộ Nông nghiệp và PTNT tại văn bản số 2515/BNN-TCCB ngày 30/3/2015 và quán triệt tinh thần Hội nghị ngày 10-11/4/2015 v/v hướng dẫn xây dựng, thẩm định Đề án vị trí việc làm trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
Để có đầy đủ căn cứ thẩm định Đề án vị trí việc làm của các cơ quan, đơn vị và hoàn thiện Đề án vị trí việc làm của hệ thống trình Bộ Nông nghiệp và PTNT xem xét, Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản yêu cầu:
1. Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Cục, các phòng thuộc Cục:
a) Tổ chức cho toàn thể CBNV thống kê công việc cá nhân đang được giao đảm nhận (theo mẫu tại Phụ lục đính kèm) theo nguyên tắc:
- Chỉ thống kê các công việc có tính chất thường xuyên, liên tục, ổn định, lâu dài, lặp đi lặp lại, gồm:
+ Những công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị; trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương của các tổ chức cấu thành;
+ Những công việc thực thi, thừa hành thuộc về chuyên ngành, lĩnh vực hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị (gọi chung là công việc chuyên môn nghiệp vụ);
+ Những công việc thực thi, thừa hành mang tính phục vụ cho công tác lãnh đạo, quản lý, điều hành (gọi chung là công việc hỗ trợ, phục vụ).
- Không thống kê những công việc có tính thời vụ, đột xuất hoặc công việc không thuộc chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
b) Gửi toàn bộ bảng thống kê công việc cá nhân của toàn thể CBNV đơn vị về Cục (đồng gửi qua e-mail: doantu.nafi@mard.gov.vn, ngocphuong.nafi@mard.gov.vn) trước ngày 17/4/2015.
2. Văn phòng:
- Tổ chức thẩm định Đề án vị trí việc làm của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Cục;
- Hoàn thiện Đề án vị trí việc làm của hệ thống Cục trước 30/4/2015 theo đúng chỉ đạo của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
Trong quá trình thực hiện, có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị báo cáo về Cục để được hỗ trợ giải quyết.
Yêu cầu các đơn vị khẩn trương thực hiện.
Nơi nhận: | KT.CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC: Mẫu bảng thống kê công việc cá nhân
Đơn vị cấp trên trực tiếp: ...................
Đơn vị: ......................
THỐNG KÊ CÔNG VIỆC CÁ NHÂN
Họ và tên:
Ngày, tháng, năm sinh: Giới tính:
Mã ngạch đang giữ: Hệ số lương:
Thâm niên công tác:
Chuyên ngành đào tạo:
Trình độ đào tạo: Trung cấp □ Cử nhân, kỹ sư □ Thạc sỹ □ Tiến sỹ □
I. CÔNG VIỆC:
STT | Nhiệm vụ (*) | Ước tính % thời gian thực hiện nhiệm vụ (nếu có thể) | Đầu ra (sản phẩm) của mỗi nhiệm vụ | Số lượng đầu ra (sản phẩm) trung bình/năm |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích (*) - Nguyên tắc thống kê nhiệm vụ cá nhân
- Chỉ thống kê các công việc có tính chất thường xuyên, liên tục, ổn định, lâu dài, lặp đi lặp lại, gồm:
+ Những công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị; trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương của các tổ chức cấu thành;
+ Những công việc thực thi, thừa hành thuộc về chuyên ngành, lĩnh vực hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị (gọi chung là công việc chuyên môn nghiệp vụ);
+ Những công việc thực thi, thừa hành mang tính phục vụ cho công tác lãnh đạo, quản lý, điều hành (gọi chung là công việc hỗ trợ, phục vụ).
- Không thống kê những công việc có tính thời vụ, đột xuất hoặc công việc không thuộc chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
II. ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO ĐỂ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC (trang thiết bị, phần mềm quản lý, địa bàn công tác...):
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
III. YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CÁ NHÂN
Các phẩm chất, trình độ, năng lực cần có để thực hiện tốt các nhiệm vụ của vị trí việc làm đang đảm nhận.
Phẩm chất cá nhân cần thiết cho vị trí này?
.................................................................................................................................
Thời gian, kinh nghiệm công tác cần thiết cho vị trí này?
.................................................................................................................................
Các bằng cấp, chứng chỉ chuyên môn và kiến thức khác cần thiết cho vị trí công việc này?
.................................................................................................................................
Những năng lực cần thiết cho vị trí này? Đánh dấu những yếu tố quan trọng đối với việc hoàn thành tốt công việc này:
□ Kỹ năng quản lý lãnh đạo
□ Xử lý tình huống
□ Khả năng phân tích
□ Kỹ năng giao tiếp
□ Kỹ năng phối hợp
□ Sử dụng ngoại ngữ
□ Kỹ năng soạn thảo văn bản
□ Kỹ năng tin học, máy tính
□ Khác (đề nghị ghi rõ)....................
Thủ trưởng đơn vị | Người kê khai |
- 1 Quyết định 2047/QĐ-BNV năm 2015 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức hành chính tỉnh Lạng Sơn do Bộ Nội vụ ban hành
- 2 Công văn 1769/QLCL-VP năm 2015 về hoàn thiện Đề án vị trí việc làm do Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản ban hành
- 3 Công văn 2515/BNN-TCCB năm 2015 hướng dẫn xây dựng, thẩm định Đề án vị trí việc làm trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 4 Công văn 960/BGDĐT-TCCB năm 2015 xây dựng Đề án vị trí việc làm, xác định số lượng người làm việc năm 2016 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5 Công văn 1684/TTCP-TCCB năm 2013 hướng dẫn xây dựng Đề án vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 6 Thông tư 05/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7 Thông tư 14/2012/TT-BNV hướng dẫn thực hiện Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8 Quyết định 1557/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Công văn 3605/BHXH-TCCB thống kê trình độ chuyên môn công chức, viên chức theo Vị trí việc làm do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 1 Công văn 3605/BHXH-TCCB thống kê trình độ chuyên môn công chức, viên chức theo Vị trí việc làm do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2 Công văn 1684/TTCP-TCCB năm 2013 hướng dẫn xây dựng Đề án vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 3 Công văn 960/BGDĐT-TCCB năm 2015 xây dựng Đề án vị trí việc làm, xác định số lượng người làm việc năm 2016 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4 Công văn 1769/QLCL-VP năm 2015 về hoàn thiện Đề án vị trí việc làm do Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản ban hành
- 5 Quyết định 2047/QĐ-BNV năm 2015 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức hành chính tỉnh Lạng Sơn do Bộ Nội vụ ban hành