TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3125/TCHQ-KTTT | Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 1995 |
CÔNG VĂN
CỦA TỔNG CỤC HẢI QUAN SỐ 3125/TCHQ-KTTT NGÀY 09 THÁNG 12 NĂM 1995 VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH 1187/TC/QĐ/TCT
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh Thành phố
Ngày 20-11-1995 Bộ Tài chính đã có Quyết định số 1187 TC/QĐ/TCT về việc ban hành bảng giá mua tối thiểu tại cửa khẩu để tính thuế nhập khẩu, Tổng cục Hải quan hướng dẫn làm rõ một số điểm sau đây:
I. ĐỐI VỚI NHỮNG MẶT HÀNG NHẬP KHẨU THUỘC DIỆN NHÀ NƯỚC QUẢN LÝ GIÁ TÍNH THUẾ - BA MƯƠI TƯ NHÓM MẶT HÀNG:
1. Bảng giá mua tối thiểu là cơ sở để xác định giá tính thuế nhập khẩu đối với các trường hợp:
- Hàng hoá nhập khẩu không đủ điều kiện xác định giá tính thuế theo hợp đồng như nêu tại Điều 2 Quyết định 1187-TC/QĐ/TCT hoặc hàng hoá nhập khẩu theo phương thức khác không phải là mua bán.
- Hàng hoá nhập khẩu có giá trị ghi trên hợp đồng thấp hơn bảng giá mua tối thiểu.
2. Những mặt hàng thuộc danh mục các mặt hàng thuộc diện Nhà nước quản lý giá tính thuế mà chưa có trong bảng giá mua tối thiểu, thì Cục Hải quan tỉnh, thành phố căn cứ nguyên tắc định giá tính thuế hàng xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại Điều 7 Nghị định số 54/CP và Quy chế xây dựng giá tính thuế ban hành kèm theo Quyết định 192/TCHQ-KTTT ngày 15-5-1995 của Tổng cục Hải quan để xây dựng giá bổ sung.
3. Căn cứ vào sự biến động tăng, giảm giá CIF thực tế trung bình cửa khẩu, nếu vượt quá 5% so với giá tính thuế tại bảng giá mua tối thiểu thì Cục Hải quan tỉnh, thành phố kịp thời báo cáo Tổng Cục Hải quan để xem xét điều chỉnh.
4. Việc xây dựng bổ sung bảng giá mua tối thiểu phải báo cáo về Tổng cục Hải quan và Bộ Tài chính trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được Quyết định, Bộ Tài chính, Tổng Cục Hải quan sẽ có ý kiến trả lời, nếu không có ý kiến trả lời thì Quyết định có hiệu lực thi hành và đương nhiên cũng được thực hiện cho các lần sau.
II. ĐỐI VỚI MẶT HÀNG NHẬP KHẨU KHÔNG THUỘC DANH MỤC MẶT HÀNG NHÀ NƯỚC QUẢN LÝ GIÁ TÍNH THUẾ:
- Những trường hợp mặt hàng nhập khẩu không đủ điều kiện xác định giá tính thuế theo hợp đồng như nêu tại Điều 2 Quyết định 1187 hoặc giá ghi trên hợp đồng thấp quá 10% so với giá CIF trung bình cửa khẩu thì áp dụng giá tính thuế quy định tại Quyết định 353-TC/TCT/QĐ, 1400-TC/TCT/QĐ và 143-TC/TCT/QĐ, nếu chưa có giá tính thuế trong các bản giá này thì cục hải quan địa phương xây dựng bổ sung.
- Trường hợp hàng nhập khẩu đủ điều kiện áp giá tính thuế theo hợp đồng như nói ở điều 2 Quyết định 1187 nếu có giá ghi trên hợp đồng thấp không quá 10% so với giá CIF trung bình cửa khẩu thì được xác định giá tính thuế theo hợp đồng.
- Riêng mặt hàng xăng các loại căn cứ thời điểm nhập khẩu để xác định đúng giá tính thuế.
- Giao cho cục hải quan địa phương xây dựng giá CIF trung bình cửa khẩu theo các nguyên tắc quy định đã hướng dẫn và báo cáo về Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan theo quy định.
III- Giá tính thuế hàng đã qua sử dụng được phép nhập khẩu thực hiện theo điều 5 quyết định 1187, tổng cục hải quan sẽ thống nhất với bộ tài chính hướng dẫn xây dựng giá tính thuế một số mặt hàng cụ thể
IV- HIỆU LỰC THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH 624-TC/QĐ/TCT.
Quyết định này thay thế các Quyết định 624-TC/TCT/QĐ; 144-TC/TCT/QĐ và 234-TC/TCT/QĐ của Bộ Tài chính, bảng giá hướng dẫn do Tổng cục Hải quan ban hành trước đây và tất cả các Quyết định giá tính thuế do cục hải quan địa phương xây dựng trước ngày 15-12-1995.
Trường hợp mặt hàng cùng có quy định giá tính thuế tại các quyết định 1187-TC/QĐ/TCT; 1400-TC/TCT/QĐ và 353-TC/TCT/QĐ của Bộ Tài chính thì thực hiện theo giá tại Quyết định 1187-TC/QĐ/TCT ngày 20-11-1995 của Bộ tài chính.
Trong quá trình thực hiện có vướng mắc cần sủa đổi, bổ sung thì cục Hải quan địa phương kịp thời báo cáo về Tổng cục để nghiên cứu giải quyết.
| Phan Văn Dĩnh (Đã ký) |
- 1 Quyết định 1188TC/QĐ/TCT năm 1995 sửa đổi tên và thuế suất của một số nhóm mặt hàng trong Biểu thuế nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Quyết định 144-TC/TCT/QĐ năm 1995 sửa đổi giá tính thuế một số mặt hàng nhập khẩu thuộc diện Nhà nước quản lý giá tính thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Nghị định 54-CP năm 1993 Hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu sửa đổi