BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10014/BGDĐT-CSVCTBĐCTE | Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2008 |
Kính gửi: Các ông hiệu trưởng các trường đại học, học viện, trường cao đẳng tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh
Để có những thông tin cần thiết làm căn cứ cho việc quy hoạch các khu đại học tập trung đáp ứng yêu cầu đầu tư xây dựng tăng cường cơ sở vật chất, cải thiện môi trường sư phạm, nâng cao chất lượng đào tạo và đảm bảo sự phát triển bền vững của các trường đại học, học viện và trường cao đẳng trên địa bàn của Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, Bộ Giáo dục và Đào tạo đề nghị các trường, học viện trên địa bàn 2 thành phố báo cáo về Bộ những nội dung cụ thể sau đây:
- Quy mô sinh viên, ngành nghề đào tạo, số lượng, chất lượng giảng viên thực tế của năm học 2008-2009 và dự báo phát triển ổn định tại thời điểm năm 2020 và từ sau năm 2025 (theo mẫu biểu đính kèm).
- Diện tích (hecta) đất đai, khuôn viên nhà trường tại thời điểm tháng 10 năm 2008 đang được giao quyền sử dụng hoặc thuê, mượn và xác định nhu cầu sử dụng đất đai phù hợp với quy mô và chất lượng đào tạo tại thời điểm năm 2020 và từ sau năm 2025.
- Đề xuất các tiêu chí cho 3 phương án: di dời toàn bộ, di dời 1 phần và không di dời đối với trường đại học, học viện, trường cao đẳng đang ở trong nội thành thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh ra các khu đại học tập trung; cho biết ý kiến trường sẽ lựa chọn phương án nào trong 3 phương án và vì sao?
Đề nghị các trường gửi những nội dung yêu cầu báo cáo trên đây về Bộ Giáo dục và Đào tạo trước ngày 30/10/2008, bằng cả 3 hình thức: Fax (số fax: (04)38681759), email tại địa chỉ: nbcan@moet.gov.vn và phát chuyển nhanh theo địa chỉ Cục Cơ sở Vật chất và Thiết bị Trường học, Đồ chơi Trẻ em, Bộ Giáo dục và Đào tạo, 49 Đại Cồ Việt, Hà Nội.
Các trường có thể liện hệ với ông Nguyễn Bá Cần, điện thoại: (04)36230281 (di động: 0913 341 948) để biết thêm chi tiết.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
Bộ…… Trường……… | BÁO CÁO CÁC SỐ LỆU CƠ BẢN PHÁT TRIỂN TRƯỜNG ĐH VÀ CĐ |
| Năm học 2008-2009 | Năm 2020 | Từ sau năm 2025 |
1. Tổng quy mô sinh viên đào tạo |
|
|
|
1a. Sinh viên hệ chính quy tập trung |
|
|
|
1b. Sinh viên tại chức và từ xa |
|
|
|
2. Quy mô sinh viên theo trình độ đào tạo |
|
|
|
2a. Sau đại học (T.sỹ và Th.sỹ) |
|
|
|
2b. Đại học |
|
|
|
2c. Cao đẳng |
|
|
|
2d. Các trình độ thấp hơn |
|
|
|
3. Quy mô sinh viên theo ngành nghề/lĩnh vực đào tạo |
|
|
|
3a. Khoa học cơ bản (tự nhiên, XHNV) |
|
|
|
3b. Kỹ thuật và công nghệ |
|
|
|
3c. Kinh tế, luật |
|
|
|
3d. Sư phạm, ngoại ngữ, văn hóa |
|
|
|
3e. Y-dược; Thể dục và thể thao |
|
|
|
3f. Các ngành khác |
|
|
|
4. Số lượng giảng viên cơ hữu |
|
|
|
4a. Giáo sư, phó giáo sư |
|
|
|
4b. Tiến sỹ |
|
|
|
4c. Thạc sỹ |
|
|
|
4d. Đại học |
|
|
|
4e. Trình độ khác |
|
|
|
5. Diện tích đất đai (ha) |
|
|
|
5a. Diện tích đất hiện có (không kể thuê, mượn) |
|
|
|
5b. Nhu cầu diện tích đất cần có |
|
|
|
| ……..Ngày…..tháng…..năm 2008 (Hiệu trưởng ký tên, đóng dấu) |