BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1059TCT/ĐTNN | Hà Nội, ngày 11 tháng 4 năm 2005 |
Kính gửi: | Công ty Prevoir – Vie Groupe |
Trả lời văn thư đề ngày 11/11/2004 của Văn phòng Đại diện Công ty Prevoir – Vie Groupe về việc chứng từ và thủ tục để các chi phí thành lập doanh nghiệp được ghi nhận là phần vốn góp của chủ đầu tư trong doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Về các chi phí trước hoạt động:
Theo quy định của Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 04 (ban hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) và Thông tư số 55/2002/TT-BTC ngày 6/6/2002 của Bộ Tài chính thì chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí đào tạo nhân viên và chi phí quảng cáo phát sinh trong giai đoạn trước hoạt động của doanh nghiệp mới thành lập được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ hoặc được phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian tối đa không quá 3 năm. Các chi phí xây dựng, mua sắm máy móc, thiết bị … sẽ được vốn hóa trực tiếp vào tài sản cố định hữu hình là nhà, xưởng, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị.
Để được ghi nhận là chi phí hợp lệ của doanh nghiệp, các chi phí trước hoạt động nêu trên phải có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp lệ theo quy định tại Thông tư số 120/2002/TT-BTC ngày 30/12/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 89/2002/NĐ-CP ngày 07/11/2002 của Chính phủ về việc in, phát hành, sử dụng, quản lý hóa đơn.
2. Về việc góp vốn của chủ đầu tư:
Để các chi phí trước hoạt động này được công nhận là phần góp vốn, thì ngoài việc phải được ghi nhận là chi phí của doanh nghiệp như nêu trên, các chi phí trước hoạt động này phải phù hợp với quy định tại các Điều 22, Điều 23 Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000 của Chính phủ: Vốn đầu tư, vốn pháp định; phương thức, tiến độ thực hiện vốn phải được quy định tại Điều lệ doanh nghiệp và phải được Cơ quan cấp giấy phép đầu tư công nhận (được ghi cụ thể trong Giấy phép đầu tư cấp cho doanh nghiệp).
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty Prevoir – Vie Groupe biết
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ |
- 1 Công văn số 1869 TCT/NV5 ngày 30/05/2003 của Tổng cục Thuế - Bộ Tài chính về việc phân bổ chi phí trước hoạt động miễn thuế môn bài năm 2000
- 2 Thông tư 120/2002/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 89/2002/NĐ-CP về việc in, phát hành, sử dụng, quản lý hoá đơn do Bộ Tài Chính ban hành
- 3 Công văn 1180/NHNN-CLPT của Ngân hàng Nhà nước về việc thay đổi mẫu báo cáo xử lý nợ tồn đọng kèm theo Chỉ thị số 01/2002/CT-NHNN của Ngân hàng nhà nước
- 4 Công văn số 3096 TCT/NV5 ngày 16/08/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về việc phân bổ các chi phí trước hoạt động
- 5 Công văn số 7515 TC/TCT ngày 09/07/2002 của Bộ Tài chính về việc phân bổ các chi phí trước hoạt động
- 6 Thông tư 55/2002/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam áp dụng cho doanh nghiệp, tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Quyết định 149/2001/QĐ-BTC ban hành và công bố bốn (04) chuẩn mực kế toán Việt Nam (đợt 1) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Nghị định 24/2000/NĐ-CP Hướng dẫn Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- 1 Công văn số 1869 TCT/NV5 ngày 30/05/2003 của Tổng cục Thuế - Bộ Tài chính về việc phân bổ chi phí trước hoạt động miễn thuế môn bài năm 2000
- 2 Công văn số 3096 TCT/NV5 ngày 16/08/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về việc phân bổ các chi phí trước hoạt động
- 3 Công văn số 7515 TC/TCT ngày 09/07/2002 của Bộ Tài chính về việc phân bổ các chi phí trước hoạt động