BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14361TC/TCT | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2002 |
Kính gửi: Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 04/TTLB ngày 12/02/1996 liên Bộ Thương mại, Ngoại giao - Tài chính và Tổng Cục Hải quan, hướng dẫn thi hành Nghị định số 73/CP ngày 30/7/1994 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp Lệnh về quyền ưu đãi miễn trừ giành cho cơ quan Đại diện Ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài, cơ quan Đại diện của Tổ chức Quốc tế tại Việt Nam; Bộ Tài chính thông báo phát hành sổ định mức hàng miễn thuế như sau:
Sổ định mức hàn miễn thuế gồm có 3 loại sổ:
1.1 Sổ định mức hàng miễn thuế tập thể ký hiệu P64/TT có 64 trang, bìa in màu đỏ, ruột in màu vân hồng, kích thước số 9cm ´ 15cm, sổ được cấp cho các cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài, cơ quan Đại diện của Tổ chức Quốc tế tại Việt Nam.
Định lượng của các mặt hàng trong sổ định mức hàng miễn thuế tập thể (theo phụ lục đính kèm)
Ngoài ra còn có 7 tờ (từ trang 51 đến trang 64) là hàng hoá vật dụng khác.
1.2 Sổ định mức hàng miễn thuế cá nhân: ký hiệu P64/CN có 64 trang, bìa in màu xanh lá cây, ruột in màu vân xanh, kích thước số 9cm ´ 15cm, sổ được cấp cho người đứng đầu các cơ quan Đại diện Ngoại giao, cơ quan Lãnh sự nước ngoài, cơ quan Đại diện của Tổ chức Quốc tế tại Việt Nam và các Viên chức Ngoại giao, Viên chức lãnh sự nước ngoài, cơ quan Đại diện của Tổ chức Quốc tế tại Việt Nam.
Định lượng của các mặt hàng trong sổ định mức hàng miễn thuế cá nhân loại P64/CN có 64 trang (theo phụ lục đính kèm)
Ngoài ra còn có 6 tờ (từ trang 53 đến trang 63) là hàng hoá vật dụng khác.
2.3 Sổ định mức hàn miễn thuế cá nhân: ký hiệu P36/CN có 36 trang, bìa in màu xanh tím, ruột in vân màu tím, kích thước số 9cm ´ 15cm, sổ được cấp cho các Nhân viên Hành chính kỹ thuật của các cơ quan Đại diện Ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài, cơ quan Đại diện của Tổ chức Quốc tế tại Việt Nam.
Định lượng của các mặt hàng trong sổ định mức hàng miễn thuế cá nhân loại P36/CN có 36 trang (theo phụ lục đính kèm)
Ngoài ra còn có 4 tờ (từ trang 29 đến trang 35) là hàng hoá vật dụng khác. Tờ “hàng hoá vật dụng khác” do cơ quan Hải quan xác nhận được mua vào từng tờ mua hàng (Hải quan cấp giấy phép cho khách hàng tự nhập hoặc uỷ thác nhập khẩu). Nội dung của những trang này ghi rõ ngày, tháng, năm, số lượng, giá trị, số hoá đơn mua hàng hoặc nhập khẩu. Mỗi lần khác mua hoặc nhập hàng đều phải có dấu xác nhận tên và chữ ký của cán bộ Hải quan giảm quân.
Số được đánh số thứ tự theo từng trang, được in bằng 2 thứ tiếng Việt và tiếng Anh, ở mỗi ô định lượng đều có in số quyển của sổ đó bàng màu đỏ phát quan. Sổ in vân nền bảo vệ, giấy in đặc biệt có sợi phát quang màu đỏ và in mực bảo vệ phản quang để chống làm giả.
2. Hướng dẫn quản lý, sử dụng:
Tổng cục thuế -Bộ Tài chính chịu trách nhiệm in ấn Sổ định mức hàng miễn thuế, Cục thuế các tỉnh, thành phố nhận tại Tổng cục Thuế và cấp cho các đơn vị được phép mở cửa hàng miễn thuế trên địa bàn để cấp cho các đối tượng sử dụng.
Sổ định mức hàng miễn thuế được phát hành làm 02 quyển, một quyển khác hàng giữ để làm thủ tục mua hàng, một quyển cơ quan Hải quan quản lý Cửa hàng miễn thuế lưu giữ theo dõi trong quá trình lập, mua và thanh khoản sổ.
Sổ định mức hàng miễn thuế được sử dụng để mua hàng ở cửa hàng Miễn thuế hoặc dùng cho các đối tượng kê khai với cơ quan Hải quan khi tự nhập khẩu.
3. Việc lập sổ, xác nhận và luân chuyển sổ mua hàng miễn thuế:
Căn cứ vào chứng minh thư ngoại giao, giấy giới thiệu của các tổ chức ngoại giao đóng tại Việt Nam. Bộ Ngoại giao xác nhận Đối tượng được mua hàng miễn thuế nhập khẩu theo Nghị định số 73 /CP ngày 30/7/1994 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh về quyền ưu đãi miễn trừ giành cho cơ quan Đại diện Ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài, cơ quan Đại diện của Tổ chức Quốc tế tại Việt Nam. Phần xác nhận ghi đầy đủ chức vụ, thời hạn công tác tại Việt Nam đối với sổ cá nhân; xác nhận số người trong tổ chức cơ quan Ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài, cơ quan Đại diện của Tổ chức Quốc tế tại Việt Nam.
Cơ quan Hải quan kiểm tra, xác nhận tiêu chuẩn định mức mua hàng miễn thuế và thanh khoản những hàng trong định mức đã nhập khẩu và đã được miễn thuế nhập khẩu vào từng sổ mua hàng.
Khi các cá nhân sử dụng sổ định mức hàng miễn thuế hết nhiệm kỳ công tác hoặc về nước trước thời hạn thì khách có trách nhiệm nộp lại sổ cho Vụ Lễ tân - Bộ Ngoại giao có trách nhiệm thông báo cho cơ quan Hải quan và cửa hàng miễn thuế biết.
Khi mua hàng ở cửa hàng miễn thuế cửa hàng sẽ cắt lại ô phiếu theo từng chủng loại, số lượng, theo từng lần mua của khách để làm cơ sở thanh toán thuế với cơ quan Hải quan.
4. Thời hạn áp dụng và chế độ báo cáo.
Sổ định mức hàng miễn thuế phát hành theo công văn này có giá trị sử dụng từ 01/01/2003 trở đi, các loại sổ định mức hàng miễn thuế cũ phát hành theo công văn số 1391 TC/TCT ngày 07/7/1993 của Bộ Tài chính đã cấp phát trước ngày 31/12/2002 vẫn có giá trị sử dụng cho đến hết thời gian theo nhiệm kỳ công tác.
Hàng năm các đơn vị được phép mở cửa hàng miễn thuế, tổng hợp tình hình sử dụng sổ định mức hàng miễn thuế về sổ đã nhận, sổ đã cấp và số sổ còn lại của từng loại sổ, để báo cáo với cơ quan Thuế nơi cấp sổ./.
| KT/ BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
ĐỊNH LƯỢNG CÁC MẶT HÀNG TRONG SỔ ĐỊNH MỨC HÀNG MIỄN THUẾ
(Ban hành kèm theo công văn số 14361 TC/TCT ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ Tài chính )
Sổ tập thể (ký hiệu P64/TT) | Sổ cá nhân (ký hiệu P64/CN)
| Sổ tập thể (ký hiệu P36/CN) |
1. ôtô: 4 ô ´ 01 = 4 chiếc | 1. ôtô: 2ô ´ 01 = 2 chiếc | ôtô: 2ô ´ 01 = 2 chiếc |
2. Xe máy: 3 ô ´ 01= 3 chiếc | 2. Xe máy: 3 ô ´ 01= 3 chiếc | 2. Xe máy: 3 ô ´ 01= 3 chiếc |
3. Điều hoà nhiệt độ: (10 ô ´2) (5ô ´ 01) (4 ô ´ 3) = 32 chiếc | 3. Điều hoà nhiệt độ: 4ô ´ 01= 4 chiếc | 3. Điều hoà nhiệt độ: 3ô ´ 01= 3 chiếc |
4. Ti vi: 4 ô ´ 01 = 4 chiếc | 4. Ti vi: 3 ô ´ 01 = 3 chiếc | 4. Ti vi: 3 ô ´ 01 = 3 chiếc |
5. Đầu video: 4 ô ´ 01 = 4 chiếc | 5. Đầu video: 3 ô ´ 01 = 3 chiếc | 5. Đầu video: 3 ô ´ 01 = 3 chiếc |
6. Radio casett: 3 ô ´ 01= 3 chiếc | 6. Radio casett: 3 ô ´ 01= 3 chiếc | 6. Radio casett: 3 ô ´ 01= 3 chiếc |
7. Dàn âm thanh: 3 ô ´ 01= 3 chiếc | 7. Dàn âm thanh: 3 ô ´ 01= 3 chiếc | 7. Dàn âm thanh: 4 ô ´ 01= 4 chiếc |
8. Rượu: 120 ô = 800 lít | 8. Rượu: 120 ô = 800 lít | 8. Rượu: 30 ô = 3000 lít |
9. Bia 45 ô = 1.440 lít | 9. Bia 75 ô = 2400 lít | 9. Bia 30 ô = 960 lít |
10. Nước ngọt, nước khoáng: 45 ô = 1.440 lít | 10. Nước ngọt, nước khoáng: 60 ô = 1920 lít | 10. Nước ngọt, nước khoáng: 30 ô = 960 lít |
11. Thuốc lá 30 ô = 48.000 điếu | 11. Thuốc lá 30 ô = 48.000 điếu | 11. Thuốc lá 15 ô = 24.000 điếu |
- 1 Thông tư 04/LĐTBXH-TT-1996 hướng dẫn việc ký kết hợp đồng lao động trong một số loại hoạt động văn hoá, dịch vụ do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 2 Nghị định 73-CP năm 1994 Hướng dẫn Pháp lệnh về Quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự nước ngoài và cơ quan Đại diện của Tổ chức Quốc tế tại Việt Nam