BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1488/BGTVT-KCHT | Hà Nội, ngày 16 tháng 03 năm 2009 |
Kính gửi: Các Sở Giao thông vận tải.
Trong những năm qua, công tác quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đóng vai trò quan trọng, góp phần vào sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Tuy nhiên, cơ chế quản lý bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ hiện chưa được đầy đủ và vẫn còn một số vướng mắc; nguồn vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho công tác sửa chữa đường bộ chỉ đạt khoảng 50% so với nhu cầu và chỉ đảm bảo cho việc bảo trì công trình theo mục tiêu tối thiểu. Theo báo cáo thống kê của Cục Đường bộ Việt Nam về quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, hiện nay một số đoạn tuyến đã bị xuống cấp và phát sinh hư hỏng nếu không được cấp đủ vốn để bảo trì thì chi phí khôi phục, cải tạo sau này sẽ tăng lên rất nhiều và ảnh hưởng đến an toàn giao thông.
Để thống nhất chỉ đạo công tác duy tu, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp kết cấu hạ tầng giao thông trong phạm vi cả nước và có cơ sở làm việc với các Bộ, Ngành liên quan đồng thời báo cáo, kiến nghị với Chính phủ các cơ chế, chính sách phù hợp về công tác quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, Bộ GTVT yêu cầu:
1. Các Sở GTVT:
1.1. Báo cáo hiện trạng quản lý kết cấu hạ tầng giao thông đường địa phương (đường tỉnh, đường huyện):
a. Báo cáo hiện trạng quản lý kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên các đường địa phương do tỉnh (thành phố) quản lý và các đoạn tuyến đường quốc lộ được ủy thác (nếu có), đánh giá các thuận lợi cũng như các khó khăn, vướng mắc khi thực hiện và đề xuất, kiến nghị cụ thể đối với từng khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
b. Báo cáo hiện trạng công trình cầu, đường bộ … đang khai thác trên các tuyến đường địa phương do tỉnh quản lý theo các biểu, bảng (kèm theo công văn này) như sau:
- Hiện trạng cụ thể từng đường địa phương: Chi tiết theo mẫu trong Bảng 1.
- Hiện trạng cụ thể từng cầu trên từng đường địa phương: Chi tiết theo mẫu trong Bảng 2.
c. Báo cáo hiện trạng công trình cầu, đường bộ … đang khai thác trên các đoạn tuyến quốc lộ được ủy thác (nếu có).
d. Báo cáo việc quản lý, lưu trữ số liệu:
- Về đường địa phương để phục vụ công tác quản lý và bảo trì đường địa phương bằng Chương trình quản lý đường bộ Rosy Base (phương pháp bổ sung cập nhật, các số liệu cụ thể kèm theo) và kết quả phân tích kế hoạch bảo trì đường bộ trung và dài hạn bằng Chương trình phân tích kế hoạch bảo trì đường bộ HDM-4 (phương pháp bổ sung cập nhật, các số liệu cụ thể kèm theo).
- Về cầu trên đường địa phương để phục vụ công tác quản lý và bảo trì cầu trên đường địa phương bằng phần mềm VBMS (số liệu cụ thể, phương pháp bổ sung cập nhật).
1.2. Báo cáo về công tác bảo trì đường địa phương theo các nội dung:
a. Kết quả thực hiện kế hoạch bảo trì đường địa phương năm 2008.
b. Kế hoạch bảo trì đường địa phương năm 2009.
c. Các tuyến đường (đoạn tuyến, các cầu trên đường địa phương) đã đến thời hạn cần duy tu bảo dưỡng hoặc cải tạo nâng cấp, xếp theo thứ tự ưu tiên cần thực hiện trong thời gian tới.
2. Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông:
a. Thực hiện nhiệm vụ Bộ giao là đầu mối quản lý, tham mưu cho Lãnh đạo Bộ đối với các dự án duy tu, sửa chữa, cải tạo và nâng cấp kết cấu hạ tầng giao thông.
b. Tổng hợp, tham mưu cho Lãnh đạo Bộ về thực trạng trong công tác quản lý kết cấu hạ tầng giao thông đường địa phương, các đề xuất và kiến nghị để Bộ GTVT chỉ đạo thực hiện quản lý nhà nước về khai thác kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
3. Các Sở GTVT Khẩn trương thực hiện báo cáo theo các nội dung nêu trên và gửi về Bộ GTVT (qua Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông) bằng văn bản và bằng file (qua hộp thư điện tử themnt@mt.gov.vn) trước ngày 27/3/2009.
(Thể thức và nội dung Bảng 1 và Bảng 2 trong phần 1.1 nêu trên được đăng tải trên trang Web của Bộ GTVT theo địa chỉ: http://vbcddh.mt.gov.vn mục công văn).
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HIỆN TRẠNG CÁC ĐƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2008
Sở GTVT ……..
Bảng 1
TT | Tên đường tỉnh, đường huyện | Lý trình | Chiều dài (Km) | Bnền (m) | Bmặt (m) | Kết cấu mặt đường | Cấp đường | Phân loại đường (Km) | Ghi chú | ||||
Tốt | Khá | Trung bình | Xấu | Rất xấu | |||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | ||||
| Đường tỉnh … | Km |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Huyện | Km |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Quận |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Đường huyện … | Km |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1): Số thứ tự;
(2): Tên đường tỉnh, đường huyện;
(3): Lý trình tuyến đường đi qua huyện (quận) …
(4): Chiều dài đoạn đường đi qua huyện (quận) …
(5): Bề rộng nền đường;
(6): Bề rộng mặt đường;
(7): Loại kết cấu mặt đường;
(8): Cấp đường theo tiêu chuẩn thiết kế;
(9): Phân loại đường theo quy định trong quyết định số 32/2005/QĐ-BGTVT ngày 17/6/2005;
(10): Ghi rõ lý trình đoạn đường đã được sửa chữa vừa, sửa chữa lớn hoặc nâng cấp vào năm nào; nội dung đã thực hiện.
BÁO CÁO HIỆN TRẠNG CÁC ĐƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2008
Sở GTVT ……..
Bảng 2
Số thứ tự | Tên cầu | Vị trí cầu Km | Đường địa phương | Dạng cầu/ dạng kết cấu nhịp | Tổng chiều dài cầu (m) | Bề rộng cầu (m) | Sơ đồ bố trí nhịp | Dạng mặt cắt dầm chủ, số dầm chủ/ một nhịp | Dạng kết cấu mố, trụ, móng | Tải trọng thiết kế | Năm xây dựng | Tải trọng khai thác, biển báo tải trọng | Ghi chú, kiến nghị |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Số thứ tự
(2) Tên cầu
(3) Vị trí cầu
(4) Tên đường địa phương
(5) Dạng cầu, kết cấu
(6) Tổng chiều dài cầu (từ mố đến mố), đơn vị đo là m
(7) Chiều rộng cầu, đơn vị đo là m
(8) Ghi sơ đồ bố trí KCN
(9) Dạng mặt cắt dầm chủ, số dầm chủ/một nhịp
(10) Dạng kết cấu mố, trụ, móng
(11) Tải trọng thiết kế
(12) Năm hoàn thành xây dựng
(13) Tải trọng khai thác, biển báo tải trọng trên cầu.
(14) Ghi chú, kiến nghị