BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1597 TCHQ/CNTT&TKHQ | Hà Nội, ngày 12 tháng 4 năm 2004 |
Kính gửi: Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố
Ngày 01 tháng 08 năm 2003, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ký quyết định số 124/2003/QĐ-BTC ban hành Quy chế Thống kê nhà nước về Hải quan thay thế Quy chế Công tác Thống kê nhà nước về Hải quan ngày 21 tháng 12 năm 1993.
Ngày 13 tháng 2 năm 2004, Chính phủ ban hành Nghị định số 40/2004/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê.
Để việc triển khai thực hiện thống nhất trong toàn Ngành, Tổng cục Hải quan hướng dẫn một số nội dung cụ thể như sau:
I NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ BÁO CÁO THỐNG KÊ:
1. Hệ thống báo cáo thống kê: bao gồm
. Hệ thống thông tin chi tiết cho từng tờ khai Hải quan đối với hàng hoá xuất nhập khẩu thực hiện trên Hệ thống thông tin quản lý tờ khai Hải quan của Ngành.
. Hệ thống biểu mẫu báo cáo thống kê (theo mẫu ở phụ lục số 1 và số 2 kèm theo).
a. Báo cáo định kỳ 10 ngày:
- Biểu số 1 X và Biểu số 1N: Thống kê hàng hoá xuất khẩu (nhập khẩu) gồm các loại hình: kinh doanh, đầu tư, gia công, sản xuất xuất khẩu, viện trợ, tạm nhập - tái xuất hoặc tạm xuất - tái nhập (riêng loại hình xuất nhập khẩu này chú ý những điều kiện tại Điều 5, Điều 6, Điều 7 của Quy chế Thống kê nhà nước về Hải quan và Điểm 4 Mục I của hướng dẫn này).
. Báo cáo kỳ 1: tính từ ngày 01 đến hết ngày 10 của tháng.
. Báo cáo kỳ 2: tính từ ngày 11 đến hết ngày 20 của tháng.
. Báo cáo kỳ 3: tính từ ngày 21 đến hết tháng.
- Thời gian gửi báo cáo để Tổng cục: chậm nhất là 05 ngày làm việc sau kỳ báo cáo.
b. Báo cáo tháng:
- Bao gồm:
. Biểu số 2X (Thống kê hàng hoá xuất khẩu phi mậu dịch và biên giới);
. Biểu số 2N (Thống kê hàng hoá nhập khẩu phi mậu dịch và biên giới);
. Biểu số 3 (Thống kê người và phương tiện xuất nhập cảnh);
. Biểu số 4, 5 (Thống kê nhập khẩu hàng hoá có và nợ C/O mẫu D): Thực hiện theo công văn số 414/TCHQ/CNTT ngày 05 tháng 02 năm 2004 của Cục CNTT và Thống kê Hải quan;
. Biểu số 6X (Thống kê hàng hoá xuất kho ngoại quan): sử dụng cho các cục Hải quan có loại hình xuất khẩu hàng hoá tạm gửi vào Kho ngoại quan như ở Mục 4 Điểm 2 dưới đây.
- Báo cáo thống kê tháng: tính từ ngày 01 đến hết tháng.
- Thời gian gửi báo cáo: chậm nhất là ngày 05 làm việc của tháng báo cáo.
2. Phương thức gửi báo cáo thống kê:
- Các báo cáo thống kê của các Cục Hải quan tỉnh, thành phố theo mẫu biểu ở Phụ lục 1 được gửi về Tổng cục bằng hình thức:
. Đường công văn;
. Fax theo số máy 04 - 8732320
- Báo cáo thông tin chi tiết tờ khai Hải quan trên hệ thống máy tính được truyền hàng ngày từ cấp Chi cục đến cấp Cục Hải quan và về Tổng cục (qua Cục CNTT & Thống kê Hải quan).
3. Thời điểm thống kê:
Thời điểm thống kê hàng hoá nhập khẩu là thời điểm tờ khai hải quan đăng ký được cơ quan Hải quan chấp nhận.
- Riêng đối với những tờ khai Hải quan đăng ký 01 lần nhưng thực hiện xuất (nhập) nhiều lần thì thời điểm thống kê như sau:
+ Số liệu của từng lần thực xuất (thực nhập) của những tờ khai hải quan đăng ký một lần khi phát sinh tại kỳ báo cáo nào thì đưa vào báo cáo kỳ đó.
+ Trường hợp số liệu phát sinh trong kỳ nhưng chưa được tính trong báo cáo thì phải được tính bổ sung vào luỹ kế của báo cáo kỳ kế tiếp.
- Riêng đối với dầu thô xuất khẩu: thời điểm thống kê là thời điểm hoàn thành thủ tục kiểm tra hải quan để lô hàng được xuất khẩu.
4. Phạm vi báo cáo thống kê:
Phạm vi dữ liệu của báo cáo thống kê hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu được quy định tại Điều 5 và 6 của Quy chế Thống kê nhà nước về Hải quan và loại trừ những hàng hoá ở Điều 7 của Quy chế này. Khi thống kê cần lưu ý một số loại hình NXK và mặt hàng cụ thể sau:
+ Báo cáo thống kê theo mẫu biểu 2X hoặc 2N: bao gồm những hàng hoá được quy định tại Điểm 9, 10 của Điều 6 của Quy chế Thống kê nhà nước về Hải quan và những hàng hoá theo chế độ xuất nhập khẩu phi mậu dịch khác.
+ Đối với những tờ khai hải quan xuất khẩu đã làm thủ tục nhưng tạm gửi hàng vào kho ngoại quan mà chưa chó đủ các tiêu chí xuất khẩu như: nước xuất khẩu, lượng, rị giá xuất khẩu... sau đó xuất ra nước ngoài thì Hải quan kho ngoại quan có trách nhiệm theo dõi và hàng tháng lập báo cáo thống kê theo mẫu biểu số 6X.
+ Đối với hàng hoá xuất ra/nhập vào khu chế xuất thì chỉ tính vào thống kê những trường hợp hàng hoá xuất khẩu thẳng từ khu chế xuất ra nước ngoài hoặc nhập khẩu thẳng từ nước ngoài vào khu chế xuất.
+ Đối với mặt hàng là máy móc, thiết bị tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập có thời hạn trên 01 năm thì tính đầy đủ trị giá vào báo cáo thống kê khi nhập khẩu và khi xuất khẩu, trường hợp dưới 01 năm thì không tính vào báo cáo thống kê.
+ Đối với xăng dầu nhập khẩu nếu khi đăng ký tờ khai nhập khẩu mới chỉ có giá tạm tính thì khi thống kê phải được điều chỉnh lại theo giá tính thuế trong thời hạn chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai.
+ Đối với mặt hàng dầu thô mà khi làm thủ tục xuất khẩu mới chỉ có giá tạm tính thì khi có giá xuất khẩu đầy đủ (giá tính thuế) phải được điều chỉnh vào báo cáo của tháng kế tiếp.
+ Đối với mặt hàng phân bón nhập khẩu hoặc than xuất khẩu: trường hợp tờ khai hải quan đăng ký 01 lần nhưng kiểm hoá thực hiện nhiều lần thì yêu cầu số liệu các lần kiểm hoá được cộng dồn lại và báo cáo một lần sau khi quyết toán hết tờ khai đó.
+ Đối với hàng hoá xuất khẩu theo loại hình gia công và sản xuất xuất khẩu, phải tính đầy đủ trị giá của hàng hoá (giá FOB) khi xuất khẩu.
+ Linh kiện ô tô: trường hợp nhập khẩu theo nhiều tờ khai hải quan thì khi nhập vào máy tính yêu cầu ghi rõ số lượng động cơ theo từng tờ khai nhập khẩu.
+ Máy bay, tầu thuyền do Việt Nam mua thì kim ngạch được tính vào báo cáo của kỳ phát sinh nhập khẩu. Đối với máy bay, tầu thuyền do Việt Nam thuê của nước ngoài thì chi thống kê đối với máy bay Việt Nam thuê có thời hạn tổng cộng của các lần thuê liên tục là trên 01 năm.
5. Quy trình làm báo cáo thống kê:
a. Tại Chi cục Hải quan:
- Bước 1. Cập nhật, kiểm tra đầy đủ, chi tiết, chính xác thông tin tờ khai hải quan phát sinh trong ngày làm việc tại từng khâu nghiệp vụ Đăng ký tờ khai, Kiểm hoá, Tính thuế vào hệ thống máy tính theo đúng quy định tại Quy chế Quản lý và sử dụng thông tin quản lý tờ khai hải quan ban hành theo Quyết định số 19/TCHQ-CNTT ngày 14 tháng 1 năm 2004 của Tổng cục Hải quan.
- Bước 2: Lập các báo cáo thống kê theo biểu mẫu quy định tại Điểm 1 Mục 1.
b. Tại Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
- Bước 1: Kiểm tra thông tin tờ khai hải quan do các Chi cục chuyển lên để đảm bảo tất cả các tò khai phát sinh trong ngày tại các khâu nghiệp vụ Đăng ký tờ khai, Kiểm hoá, Tính thuế của các Chi cục được nhập vào máy đầy đủ, chính xác trước khi sử dụng lập báo cáo thống kê. Thông tin của những tiêu chí trên tờ khai hải quan yêu cầu phải được kiểm tra kỹ gồm:
Đối với Tờ khai hàng hoá xuất khẩu: tiêu chí số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 21, 24 và 27.
Đối với Tờ khai hàng hoá xuất khẩu: tiêu chí số 1, 2, 3, 4, 5, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 30, 33 và 34.
- Bước 2: Khi kiểm tra nếu thấy có trường hợp sai hoặc nghi ngờ có sai lệch thông tin tờ khai, nhập thiếu thống tin của các Chi cục truyền lên thì Cục Hải quan yêu cầu các Chi cục liên quan kiểm tra, nhập lại và nhập bổ sung cho đúng, đủ thông tin và truyền lại lên Cục.
Lưu ý đặc biệt đối với những loại hàng hoá khi làm thủ tục hải quan xuất khẩu mà khi thực xuất có thay đổi về số lượng, trị giá so với khai báo thì yêu cầu phải được nhập vào máy số liệu thực xuất, nhất là các mặt hàng hải sản, than, gạo, dầu thô, xăng dầu tái xuất...
- Bước 3: Thực hiện lập các báo cáo thống kê tổng hợp từ các Chi cục Hải quan theo quy định tại Điểm 1, Mục I, so sánh đối chiếu với dữ liệu trên máy tính tại Cục.
c. Cục CNTT & Thống kê Hải quan:
- Tập hợp số liệu hàng ngày được truyền lên từ tất cả các Cục Hải quan tỉnh, thành phố. Thực hiện kiểm tra tính đầy đủ, chính xác, kịp thời của thông tin tờ khai. Khi kiểm tra nếu thấy có trường hợp nhập si hoặc nghi ngờ có sai lệch thông tin tờ khai và nhập thiếu thông tin thì yêu cầu các Cục liên quan kiểm tra, nhập lại và nhập bổ sung, sau đó truyền lại về Tổng cục.
- Lập các biểu báo cáo thống kê theo yêu cầu phục vụ Chính phủ, các Bộ, Ngành chức năng và các yêu cầu của Tổng cục đúng theo quy định.
- Trên cơ sở dữ liệu được lưu trữ tại Tổng cục, thực hiện phân tích, dự báo tình hình hoạt động xuất nhập khẩu, xây dựng Niên giám Thống kê Hải quan và các yêu cầu khác.
- Xây dựng, cải tiến các chương trình báo cáo thốn kê sử dụng dữ liệu tờ khai Hải quan trên hệ thống máy tính và triển khai cho các Cục Hải quan theo yêu cầu.
6. Cung cấp thông tin thống kê Hải quan:
Việc cung cấp thông tin thống kê Hải quan thực hiện theo Điều 19 của Quy chế Thống kê nhà nước về Hải quan và Điều 19 của Nghị định 40/2004/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dãn thi hành một số điều của Luật Thống kê. Không được công bố những thông tin chi tiết gắn với tên, địa chỉ cụ thể của từng tổ chức, cá nhân khi chưa được tổ chức, cá nhân đó đồng ý và những thông tin thống kê thuộc Danh mục bí mật nhà nước.
7. Thời gian lưu trữ dữ liệu điện tử và báo cáo thống kê:
Thời gian lưu trữ, quản lý thông tin tờ khai hải quan thực hiện theo Quy chế Công tác lưu trữ ngành Hải quan được ban hành kèm theo Quyết định số 11/1999/QĐ-TCHQ ngày 07 tháng 01 năm 1999 của Tổng cục Hải quan.
II. TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUY CHẾ THỐNG KÊ NHÀ NƯỚC VỀ HẢI QUAN
Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố có trách nhiệm tổ chức cho các công chức trực tiếp làm công tác thống kê được học tập, nghiên cứu đầy đủ Quy chế Thốn kê nhà nước về Hải quan, các văn bản hướng dẫn thực hiện công tác thống kê. Quy chế Quản lý và sử dụng hệ thống thông tin quản lý tờ khai hải quan và các văn bản quy định khác của Ngành.
Thủ trưởng các Cục Hải quan tỉnh, thành phố và các Chi cục bố trí đủ cán bộ nghiệp vụ cần thiết và đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất, kỹ thuật để thực hiện tốt công tác thống kê ngay từ khâu cập nhật dữ liệu tờ khai hải quan vào hệ thống máy tính tại các khâu nghiệp vụ: Đăng ký tờ khai, Kiêm hoá, Tính thuế.
Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố Căn cứ vào điều kiện cụ thể của đơn vị, nếu đảm bảo được tính chính xác, đầy đủ, kịp thời của dữ liệu tờ khai Hải quan trên hệ thống máy tính tại đơn vị quản lý thì Cục trưởng quyết định lập báo cáo thống kê tại Cục trên cơ sở dữ liệu này. Nếu dữ liệu của hệ thống máy tính tại những đơn vị trên đảm bảo được theo các yêu cầu trên và đường truyền dữ liệu về Tổng cục đủ đáp ứng được thì có công văn đề xuất và khi được sự đồng ý của Cục CNTT & Thống kê Hải quan sẽ không phải lập báo cáo như biểu mẫu.
Cục CNTT & Thống kê có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn và hỗ trợ kỹ thuật cho các Cục Hải quan tỉnh, thành phố thực hiện tốt công tác thống kê trong toàn Ngành.
Thời điểm thực hiện lập báo cáo thống kê theo các mẫu biểu mới kèm công văn này bắt đầu từ 1 tháng 5 năm 2004. Riêng những dòng hàng mới bổ sung trong mẫu báo cáo thống kê thì phần luỹ kế tính từ 1 tháng 6 năm 2004, các dòng hàng khác luỹ kế từ 1 tháng 1 năm 2004.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị kịp thời báo cáo về Tổng cục (qua Cục CNTT & Thống kê Hải quan) để xem xét, giải quyết.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN |
Biểu 1N
Đơn vị báo cáo: Cục Hải quan...........
Đơn vị nhận báo cáo: Cục CNTT & Thống kê Hải quan
THỐNG KÊ HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU
kỳ..... tháng...... năm.......
(từ ngày......... đến hết ngày..... năm.......)
TT | Tên hàng | Đơn vị tính | Số trong kỳ | Số luỹ kế đến kỳ | ||
Lượng | Trị giá (USD) | Lượng | Trị giá (USD) | |||
1 | Bột mỳ | Tấn |
|
|
|
|
2 | Đường | Tấn |
|
|
|
|
3 | Dầu mỡ động thực vật | USD |
|
|
|
|
4 | Xăng dầu các loại: | Tấn |
|
|
|
|
| - Xăng | Tấn |
|
|
|
|
| - Dầu DO | Tấn |
|
|
|
|
| - Dầu FO | Tấn |
|
|
|
|
| - Nhiên liệu máy bay | Tấn |
|
|
|
|
| - Dầu hoả | Tấn |
|
|
|
|
| - Xăng dầu các loại | USD |
|
|
|
|
5 | Nguyên phụ liệu thuốc lá | Tấn |
|
|
|
|
6 | Xí măng đen | Tấn |
|
|
|
|
7 | Bột ngọt | Tấn |
|
|
|
|
8 | Clinker | USD |
|
|
|
|
9 | Tân dược | USD |
|
|
|
|
10 | Nguyên phụ liệu dược phẩm | USD |
|
|
|
|
11 | Hoá chất | USD |
|
|
|
|
12 | Các sản phẩm hoá chất | Tấn |
|
|
|
|
13 | Chất dẻo nguyên liệu | Tấn |
|
|
|
|
14 | Phân bón các loại: | Tấn |
|
|
|
|
| - Phân Urê | Tấn |
|
|
|
|
| - Phân NPK | Tấn |
|
|
|
|
| - Phân DAP | Tấn |
|
|
|
|
| - Phân SA | Tấn |
|
|
|
|
| - Phân bón khác | USD |
|
|
|
|
15 | Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | Tấn |
|
|
|
|
16 | Giấy các loại: | Tấn |
|
|
|
|
| - Giấy in báo | Tấn |
|
|
|
|
17 | Bông các loại | Tấn |
|
|
|
|
18 | Sợi các loại | USD |
|
|
|
|
19 | Vải các loại | USD |
|
|
|
|
20 | Nguyên phụ liệu dệt may da | USD |
|
|
|
|
21 | Kính xây dựng | Tấn |
|
|
|
|
22 | Sắt thép các loại: | Tấn |
|
|
|
|
| - Phôi thép | Tấn |
|
|
|
|
23 | Kim loại thường khác | Tấn |
|
|
|
|
24 | Linh kiện điện tử | USD |
|
|
|
|
25 | Ti vi và Video | Chiếc |
|
|
|
|
26 | Máy vi tính và linh kiện | USD |
|
|
|
|
27 | Máy móc thiết bị, DC, phụ tùng | USD |
|
|
|
|
28 | Ô tô nguyên chiếc các loại: |
|
|
|
|
|
| - Ô tô dưới 12 chỗ ngồi | Chiếc |
|
|
|
|
| - Ô tô trên 12 chỗ ngồi | Chiếc |
|
|
|
|
| - Ô tô tải | Chiếc |
|
|
|
|
| - Ô tô khác | Chiếc |
|
|
|
|
29 | Linh kiện, phụ trùng ô tô: |
|
|
|
|
|
| - LK Ô tô CKD, SKD dưới 12 chỗ | Bộ |
|
|
|
|
| - LK Ô tô CKD, SKD loại khác | Bộ |
|
|
|
|
| - Phụ tùng khác | USD |
|
|
|
|
30 | Xe máy: |
|
|
|
|
|
| - Xe máy nguyên chiếc | Chiếc |
|
|
|
|
| - Linh kiện & phụ tùng xe máy | USD |
|
|
|
|
31 | Sữa và sản phẩm sữa | USD |
|
|
|
|
32 | Gỗ và nguyên phụ liệu gỗ | USD |
|
|
|
|
33 | Thức ăn gia súc và NPL chế biến | USD |
|
|
|
|
34 | Lúa mì | Tấn |
|
|
|
|
35 | Bột giấy | Tấn |
|
|
|
|
36 | Cao su các loại | Tấn |
|
|
|
|
37 | Hàng hoá khác | USD |
|
|
|
|
| Tổng cộng | USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38 | Ngoại tệ | USD |
|
|
|
|
Ngày..... tháng...... năm...........
Người lập biểu Thủ trưởng đơn vị
(ký và ghi rõ họ tên) (ký tên và đóng dấu)
Biểu 1X
Đơn vị báo cáo: Cục Hải quan...........
Đơn vị nhận báo cáo: Cục CNTT & Thống kê Hải quan
THỐNG KÊ HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU
kỳ..... tháng...... năm.......
(từ ngày......... đến hết ngày..... năm.......)
TT | Tên hàng | Đơn vị tính | Số trong kỳ | Số luỹ kế đến kỳ | ||
Lượng | Trị giá (USD) | Lượng | Trị giá (USD) | |||
1 | Lạc nhân | Tấn |
|
|
|
|
2 | Cao su | Tấn |
|
|
|
|
3 | Cà phê | Tấn |
|
|
|
|
4 | Chè các loại | Tấn |
|
|
|
|
5 | Gạo | Tấn |
|
|
|
|
6 | Hạt điều | Tấn |
|
|
|
|
7 | Hạt tiêu | Tấn |
|
|
|
|
8 | Quế | Tấn |
|
|
|
|
9 | Dầu thô | Tấn |
|
|
|
|
10 | Than đá | Tấn |
|
|
|
|
11 | Thiếc | Tấn |
|
|
|
|
12 | Hàng rau quả | USD |
|
|
|
|
13 | Hàng hải sản | USD |
|
|
|
|
14 | Hàng thủ công mỹ nghê | USD |
|
|
|
|
15 | Hàng dệt may | USD |
|
|
|
|
16 | Giày dép các loại | USD |
|
|
|
|
17 | Hàng điện tử | USD |
|
|
|
|
18 | Máy vi tính và linh kiện | USD |
|
|
|
|
19 | Sản phẩm gỗ | USD |
|
|
|
|
20 | Sữa và sản phẩm sữa | USD |
|
|
|
|
21 | Dây điện và dây cáp điện | USD |
|
|
|
|
22 | Sản phẩm nhựa | USD |
|
|
|
|
23 | Xe đạp và phụ tùng xe đạp | USD |
|
|
|
|
24 | Mỳ ăn liền | USD |
|
|
|
|
25 | Dầu mỡ động thực vật | USD |
|
|
|
|
26 | Đường | USD |
|
|
|
|
27 | Đồ chơi trẻ em | USD |
|
|
|
|
28 | Hàng hoá khác | USD |
|
|
|
|
Tổng cộng | USD |
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
29 | Ngoại tệ | USD |
|
|
|
|
Ngày..... tháng...... năm...........
Người lập biểu Thủ trưởng đơn vị
(ký và ghi rõ họ tên) (ký tên và đóng dấu)
Biểu 2N
Đơn vị báo cáo: Cục Hải quan...........
Đơn vị nhận báo cáo: Cục CNTT & Thống kê Hải quan
THỐNG KÊ HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU THEO CHẾ ĐỘ RIÊNG
tháng...... năm.......
Đơn vị tính: triệu đồng Việt Nam
TT | Hàng hoá2 | Đơn vị tính | Hàng tư nhân | Hàng cơ quan | Hàng tiểu ngạch | Tổng cộng | ||||
Lượng | Trị giá | Lượng | Trị giá | Lượng | Trị giá | Lượng | Trị giá | |||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... | ..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Hàng hoá khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày..... tháng...... năm...........
Người lập biểu Thủ trưởng đơn vị
(ký và ghi rõ họ tên) (ký tên và đóng dấu)
-----
2 Phần “hàng hoá” ghi những mặt hàng chủ yếu nhập khẩu tại đơn vị.
Biểu 2X
Đơn vị báo cáo: Cục Hải quan...........
Đơn vị nhận báo cáo: Cục CNTT & Thống kê Hải quan
THỐNG KÊ HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU THEO CHẾ ĐỘ RIÊNG
tháng...... năm.......
Đơn vị tính: triệu đồng Việt Nam
TT | Hàng hoá2 | Đơn vị tính | Hàng tư nhân | Hàng cơ quan | Hàng tiểu ngạch | Tổng cộng | ||||
Lượng | Trị giá | Lượng | Trị giá | Lượng | Trị giá | Lượng | Trị giá | |||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... | ..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Hàng hoá khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày..... tháng...... năm...........
Người lập biểu Thủ trưởng đơn vị
(ký và ghi rõ họ tên) (ký tên và đóng dấu)
-----
1 Phần “Hàng hoá” ghi những mặt hàng chủ yếu nhập khẩu tại đơn vị.
Biểu 3
Đơn vị báo cáo: Cục Hải quan...........
Đơn vị nhận báo cáo: Cục CNTT & Thống kê Hải quan
THỐNG KÊ NGƯỜI VÀ PHƯƠNG TIỆN XUẤT NHẬP CẢNH
tháng...... năm.......
TT | Loại phương tiện | Xuất cảnh | Nhập cảnh | ||||||||||
Phương tiện | Người | Phương tiện | Người | ||||||||||
Tổng số | Việt Nam | Nước ngoài | Tổng số | Việt Nam | Nước ngoài | Tổng số | Việt Nam | Nước ngoài | Tổng số | Việt Nam | Nước ngoài | ||
1 | Máy bay |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tàu, thuyền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Ô tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Tàu hoả |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày..... tháng...... năm...........
Người lập biểu Thủ trưởng đơn vị
(ký và ghi rõ họ tên) (ký tên và đóng dấu)
Biểu 6X
Đơn vị báo cáo: Cục Hải quan...........
Đơn vị nhận báo cáo: Cục CNTT & Thống kê Hải quan
THỐNG KÊ HÀNG HOÁ XUẤT KHO NGOẠI GIAO
tháng...... năm.......
Kho Ngoại quan:.......................
TT | Số tờ khai, tên loại hình viết tắt1 | Chi cục Hải quan mở tờ khai2 | Tên hàng hoá | Mã hàng (HS) | Đơn vị tính | Lượng | Trị giá (USD) | Nước xuất khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày..... tháng...... năm...........
Người lập biểu Thủ trưởng đơn vị
(ký và ghi rõ họ tên) (ký tên và đóng dấu)
----
1 Nếu 1 tờ khai xuất khẩu có mặt hàng được xuất nhiều lần thì mỗi lần xuất khẩu ghi chi tiết từng dòng riêng.
2 Nơi mở tờ khai xuất khẩu trước khi đưa vào kho ngoại quan.
Tổng cục Hải quan
Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan
BẢNG MÃ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN BÁO CÁO THỐNG KÊ
Biểu 1X
| Tên hàng | Mã thống kê | Đơn vị tính | Mã số Chương, Nhóm và Phân nhóm1 |
1 | Lạc nhân | 3201 | Tấn | - Chương 12: nhóm 1202 |
2 | Cao su | 2001 | Tấn | - Chương 40: nhóm 4001 và 4002 |
3 | Cà phê | 1901 | Tấn | - Chương 09: nhóm 0901 - Chương 21: các phân nhóm 210111 và 210112 |
4 | Chè các loại | 2501 | Tấn | - Chương 09: nhóm 0902 và 0903 - Chương 21: phân nhóm 210120 |
5 | Gạo | 2401 | Tấn | - Chương 10: các phân nhóm từ 100620 đến 100640 |
6 | Hạt điều | 2301 | Tấn | - Chương 08: các nhóm 080131, 080132 - Chương 20: phân nhóm 20081910 |
7 | Hạt tiêu | 3301 | Tấn | - Chương 09: các phân nhóm 090411 và 090412 |
8 | Quế | 3001 | Tấn | - Chương 09: nhóm 0906 |
9 | Dầu thô | 1302 | Tấn | - Chương 27: phân nhóm 27090010 |
10 | Than đá | 2201 | Tấn | - Chương 27: các nhóm từ 2701 đến 2704 |
11 | Thiếc | 3601 | Tấn | - Chương 80: các nhóm từ 8001 đến 8004 |
12 | Hàng rau quả | 4201 | USD | - Chương 07: tất cả các nhóm từ 0701 đến 0714 - Chương 08: tất cả các nhóm từ 0801 đến 0814, loại trừ 080131 và 08013) - Chương 20: các nhóm từ 2001 đến 2008, loại trừ phân nhóm 20081910 |
13 | Hàng hải sản | 2101 | USD | - Chương 16: các nhóm 1604 và 1605 |
14 | Hàng thủ công mỹ nghê | 3701 | USD | - Chương 44: nhóm 4414 và 4420 - Chương 46: tất cả các nhóm - Chương 57: tất cả các nhóm - Chương 69: nhóm 5805 - Chương 71: nhóm 6913 và 6914 - Chương 94: nhóm 7113 và 7114 - Chương 03: phân nhóm 940150 - Các sản phẩm gỗ chạm, khắc, khảm trai khác thuộc chương 44 và 94 đều phải thống kê - Chương 96: nhóm 9601 |
15 | Hàng dệt may |
|
|
|
| - Sản phẩm dệt may | 1801 | USD | - Chương 61: tất cả các nhóm từ 6101 đến 6117, loại trừ 61179000 - Chương 62: tất cả các nhóm từ 6101 đến 6217, loại trừ 62171020, 62171090 và 621790 - Chương 63: các nhóm từ 6301 đến 6304 |
| - Nguyên phụ liệu dệt may | 1803 | USD | - Chương 50: các nhóm 5001 và5002 - Chương 51: các nhóm từ 5101 đến 5105 - Chương 52: các nhóm từ 5201 đến 5204 - Chương 54: nhóm 5401 - Chương 55: các nhóm 5501, 5502 và 5508 - Chương 56: các nhóm từ 5601 đến 5607 - Chương 58: các nhóm 5804, từ 5807 đến 5811 - Chương 61: các phân nhóm 611780 và 611790 - Chương 62: các phân nhóm 62171020, 62171090 và 621790 |
| - Vải | 6701 | USD | - Chương 50: nhóm 5007 - Chương 51: các nhóm từ 5111 đến 5113 - Chương 52: các nhóm từ 5208 đến 5212 - Chương 53: các nhóm từ 5309 đến 5311 - Chương 54: các nhóm 5512 và 5408 - Chương 55: các nhóm từ 5801 đến 5804, 5806 và 5809 - Chương 58: các nhóm 5901 và 5903 - Chương 59: các nhóm 5901 và 5903 - Chương 60: tất cả các nhóm từ 6001 đến 6006 |
16 | Giày dép các loại | 5601 | USD | - Chương 64: các nhóm từ 6401 đến 6405 |
17 | Hàng điện tử | 5402 | USD | - Chương 85: các nhóm từ 8518 đến 8522 và nhóm 8528 |
18 | Máy vi tính và linh kiện | 4002 | USD | - Chương 84: các nhóm 8471, 847310 và phân nhóm 847355011 |
19 | Sản phẩm gỗ | 6801 | USD | - Chương 44: lấy tất cả các nhóm loại trừ các mặt hàng thủ công mỹ nghệ thuộc nhóm 4414 và 4420 - Chương 94: lấy tất cả các nhóm 9401, 9402 và 9403 trừ các mặt hàng thủ công mỹ nghệ nhóm 940150 |
20 | Sữa và sản phẩm sữa | 6901 | USD | - Chương 04: các nhóm từ 0401 đến 0406 |
21 | Dây điện và dây cáp điện | 6803 | USD | - Chương 85: nhóm 8544 |
22 | Sản phẩm nhựa | 6302 | USD | - Chương 39: tất cả các nhóm từ 3901 đến 3926 |
23 | Xe đạp và phụ tùng xe đạp | 1205 | USD | - Chương 87: các nhóm 8712, từ 871491 đến 871499 |
24 | Mỳ ăn liền | 2803 | USD | - Chương 19: nhóm 192 |
25 | Dầu mỡ động thực vật | 5801 | Tấn | - Chương 15: các nhóm từ 1501 đến 1519 |
26 | Đường | 1601 | USD | - Chương 17: nhóm 1701 |
27 | Đồ chơi trẻ em | 5101 | USD | - Chương 95: các nhóm từ 9501 đến 9503 |
28 | Hàng hoá khác | X | USD | - Tất cả hàng háo còn lại không thuộc các chương, nhóm và phân nhóm nêu trên |
29 | Ngoại tệ | 3901 |
| - Chương 49: phân nhóm 49070010 (quy đổi ra đồng Đô la Mỹ) |
----
1 Trong danh mục Biểu thuế và Danh mục hàng hoá xuất nhập khẩu.
Tổng cục Hải quan
Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan
Biểu 1N
STT | Tên nhóm hàng hoá | Mã thống kê | Đơn vị tính | Mã số Chương, Nhóm và Phân nhóm2 |
1 | Bột mì | 2801 | Tấn | - Chương 11: nhóm 1101 |
2 | Đường | 1601 | Tấn | - Chương 17: nhóm 1701 |
3 | Dầu mỡ động thực vật | 5801 | USD | - Chương 15: các nhóm từ 1501 đến 1518 |
4 | Xăng dầu các loại: |
|
|
|
| - Xăng | 1301 | Tấn | - Các phân nhóm từ 27101111 đến 27101116 |
| - Dầu DO | 1303 | Tấn | - Các phân nhóm 27101931 và 27101932 |
| - Dầu FO | 1304 | Tấn | - Phân nhóm 27101933 |
| - Xăng máy bay | 1305 | Tấn | - Các phân nhóm 27101117, 27101913 và 27101914 |
| - Dầu hoả | 1306 | Tấn | - Các phân nhóm 27101911 và 27101912 |
| - Xăng dầu khác | 1307 | Tấn | - Phân nhóm 27090020 |
5 | Nguyên phụ liệu thuốc lá | 4401 | USD | - Chương 24: tất cả các nhóm từ 2401 đến 2403 - Chương 48: nhóm 4813 - Chương 56: phân nhóm 56012210 |
6 | Xi măng đen | 1503 | Tấn | - Chương 25: phân nhóm 25232910 |
7 | Bột ngọt | 2701 | Tấn | - Chương 29: các phân nhóm 29224220 và 29224290 |
8 | Clinker | 1502 | Tấn | - Chương 25: phân nhóm 252310 |
9 | Tân dược | 6501 | USD | - Chương 30: các nhóm 3001, 3002 (loại trừ 300230), 3003 và 3004 |
10 | Nguyên phụ liệu dược phẩm | 6401 | USD | - Chương 29: các nhóm 2936, 2937 và 2941 |
11 | Hoá chất | 6101 | USD | - Chương 28: tất cả các nhóm từ 2901 đến 2851 - Chương 29: các nhóm từ 2901 đến 2935, từ 2938 đến 2940 và 2942, loại trừ “Bột ngọt” 29224220 và 29224290 |
12 | Các sản phẩm hoá chất | 6201 | USD | - Chương 32: tất cả các nhóm từ 3201 đến 3215 - Chương 34: từ 3401 đến 3403 và 3405 - Chương 35: tất cả các nhóm từ 3501 đến 3507 - Chương 38: từ 3801 đến 3824, loại trừ 3808 |
13 | Chất dẻo nguyên liệu | 6301 | Tấn | - Chương 39: các nhóm từ 3901 đến 3914 |
14 | Phân bón các loại: |
|
|
|
| - Phân Urê | 1401 | Tấn | - Các phân nhóm 310210 và 310280 |
| - Phân NPK | 1402 | Tấn | - Phân nhóm 310520 |
| - Phân DAP | 1403 | Tấn | - Phân nhóm 310530 |
| - Phân SA | 1404 | Tấn | - Phân nhóm 310221 |
| - Phân bón loại khác | 1405 | Tấn | - Các nhóm và phân nhóm còn lại của Chương 31: 3101, từ 310229, 310240, 310250, 310260, , 310270, 310290, 3103, 3104, 310510, 310510, 310540, 310551, 310559, 310560 và 310590 |
15 | Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 2901 | USD | - Chương 38: nhóm 3808 |
16 | Giấy các loại: | 5702 | Tấn | - Chương 48: các nhóm từ 4801 đến 4811 và 4816 |
| - Giấy in báo | 5701 | Tấn | - Chương 48: nhóm 4801 |
17 | Bông các loại | 2601 | Tấn | - Chương 52: các nhóm 5201, 5202 và 5203 |
18 | Sợi các loại | 4201 | Tấn | - Chương 50: các nhóm từ 5004 đến 5006 - Chương 51: các nhóm từ 5106 đến 5010 - Chương 52: các nhóm từ 5205 đến 5207 - Chương 53: các nhóm từ 5304 đến 5308 - Chương 54: các nhóm từ 5402 đến 5406 - Chương 55: các nhó 5503, 5504, 5506, 5507, 5509, 5510 và 5511 |
19 | Vải các loại | 6701 | USD | - Chương 50: nhóm 5007 - Chương 51: các nhóm từ 5111 đến 5113 - Chương 52: các nhóm từ 5208 đến 5212 - Chương 53: các nhóm từ 5309 đến 5311 - Chương 54: các nhóm 5407 đến 5408 - Chương 55: các nhóm từ 5512 đến 5516 - Chương 58: các nhóm từ 5801 đến 5804, 5804, 5806 và 5809 - Chương 59: các nhóm 5901 đến 5903 - Chương 60: tất cả các nhóm từ 6001 đến 6006 |
20 | Nguyên phụ liệu dệt may da | 1803 | USD | - Chương 39: phân nhóm 392520 - Chương 41: tất cả các nhóm từ 4101 đến 4115 - Chương 50: cá nhóm 5001 và 5002 - Chương 51: các nhóm từ 5101 đến 5105 - Chương 52: các nhóm từ 5201 đến 5204 - Chương 54: nhóm 5401 - Chương 55: các nhóm 5501, 5502 và 5508 - Chương 56: các nhóm từ 5601 đến 5607 - Chương 58: các nhóm 5807 đến 5811 - Chương 61: các phân nhóm 611780 và 611790 - Chương 62: các phân nhóm 62171020, 62171090 và 621790 - Chương 64: nhóm 6406 - Chương 96: các nhóm 9606 và 9607 |
21 | Kính xây dựng | 6601 | USD | - Chương 70: các nhóm 7003, 7004, 7005, 7006, 7008 và 701690 |
22 | Sắt thép các loại: | 1702 | Tấn | - Chương 72: các nhóm từ 7206 đến 7226 |
| - Phôi thép | 1701 | Tấn | - Chương 72: các nhóm 7206, 7207, 7218 và 7224 |
23 | Kim loại thường khác | 6001 | Tấn | - Chương 74: các nhóm từ 7401 đến 7410, loại trừ 7404 - Chương 75: các nhóm từ 7501 đến 7506, loại trừ 7503 - Chương 76: các nhóm từ 7601 đến 7607, loại trừ 7602 - Chương 78: các nhóm từ 7801 đến 7804, loại trừ 7802 - Chương 79: các nhóm từ 7901 đến 7904, loại trừ 7902 - Chương 80: các nhóm từ 8001 đến 8005, loại trừ 8002 |
24 | Linh kiện điện tử | 4001 | USD | - Chương 85: chỉ thu thập dạng linh kiện các nhóm từ 8518 đến 8522. Các nhóm 8532, 8534, 8540, 8541, 8542 lấy tất cả |
25 | Tivi và Video | 4101 | USD | - Chương 85: các nhóm 8521 và 8528 |
26 | Máy vi tính và linh kiện | 4002 | USD | - Chương 84: các nhóm 8471, 847310 và phân nhóm 84735011 |
27 | Máy móc, thiết bị, dụng cụ & phụ tùng | 5901 | USD | - Chương 82: các nhóm 8201 đến 8211 - Chương 84: tính tất cả các nhóm, loại từ các nhóm và phân nhóm sau đây: + từ 84133021 đến 84133029 + 841451 + 84151010 + 84151010, 841821, 841822, 841829, 841830, 841840 và 841850 + từ 84191111, 84191119, 84191190 và 841981 + 84212111, 84212121, 84212131, 84212211, 84212221 và 8421231 + 842211 + 842310 + 8450 + 845210 + 8470 |
28 | Ô tô nguyên chiếc các loại: |
|
| - Chương 85: tính tất cả các nhóm, loại trừ các nhóm và phân nhóm sau đây: 8509, 8510, 8516, 8518, 8519, 8520, 8521, 8522, 8523, 8524, 8525, (từ 852520 đến 852540), 852712, 8528, 8529, 8532, 8533, 8534, 8539, 8540, 8541, 8542, 8544, 854890, - Chương 86: tất cả các nhóm từ 8601 đến 8609 - Chương 87: các nhóm 8701 và 8716 - Chương 88: tất cả các nhóm từ 8801 đến 8805 - Chương 89: tất cả các nhóm từ 8901 đến 8908 - Chương 90: các nhóm từ 9007 đến 9033, loại trừ 9021 và 9023 - Chương 91: 9104, 9106 và 9107 |
| - Ô tô dưới 12 chỗ ngồi | 1101 | Chiếc | - 87032132/42/44/52/54/56 - 87032252/62/64/72/74/76 - 87032321/22/23/24/31/32/33/34/41/42/43/44/51/52/53/54/61/62/63/64/71/72/73/74 - 87032422/32/34/42/44/46/62/72/74/82/84/86 - 87033152/53/62/64/72/74/75/77 - 87033223/24/25/26/34/35/36/44/45/46/53/54/55/56/64/ - 87033322/23/25/27/2931/32/34/52/53/55/57/59/62/65/ - 87039026/27/28/31/32/37/38/41/42/43/48/51/52/53/54/66/67/68/71/72/77/78/81/82/83/88/91/92/93/94 |
| - Ô tô trên 12 chỗ ngồi | 1102 | Chiếc | -87021006/07/08/09/10/15/16/17/18/26/27/28/31/32/ - 87029012/22/32/42/52/62/92 |
| - Ô tô tải | 1103 | Chiếc | - 87041021/22 - 87042121/26 - 87042241/46/51/56/61/66 - 87042331/36/41/46 - 87043121/26 - 87043254/61/63/68/71/76/78/85/87/94 - 87049042/52/62 |
| - Ô tô loại khác | 1104 | Chiếc | - 87031011/12/19/91/99 - 87032110/20 - 87032210/20/30/40 - 87032311/12/13/14 - 87032411/12/13/14/51/52/53/54 - 87033110/20/30/40 - 87033211/12/13/14 - 87033311/12/13/14/41/42/43/44/71/72/73/74 - 87039011/12/13/14/21/61 - 87042122/23/24/25/29 - 87042242/43/44/45/49/52/53/54/59/62/63/64/65/69 - 87042332/33/34/35/39/42/43/45/49 - 87043122/23/24/25/27/29 - 87043255/56/57/58/62/64/65/66/67/69/72/73/74/75/77/ - 87049041/49/51/59/61/69 - 870510/20/30/40/90 |
29 | Linh kiện, phụ tùng ô tô |
|
|
|
| - LK ô tô CKD, SKD dưới 12 chỗ ngồi | 1105 | Bộ | - 87032131/41/43/51/53/55 - 87032251/61/63/71/73/75 - 87032315/16/17/25/26/27/28/35/36/37/38/45/46/47/55/ - 87032421/31/33/41/43/45/61/71/73/81/83/85 - 87033151/61/63/71/73/76 - 87033221/22/31/32/33/41/42/43/51/52/61/62/63/71/72/ - 87033321/24/26/28/30/33/51/54/56/58/61/64/81/84/86/ - 87039022/23/24/25/33/34/35/36/44/45/46/47/62/63/64/65/73/74/75/76/84/85/86/87 |
| - LK ô tô CKD, SKD khác | 1107 | Bộ | - 87021001/02/03/04/05/11/12/13/14//21/22/23/24/25/33/34/35/36/41/42/43/44/45/51/52/53/54/55/61/62/63/64 - 87029011/21/31/41/51/61/91 - 87041011/12 - 87042111/12/13/14/15/16/19 - 87042211/12/13/14/15/16/19/21/22/23/24/25/26/29/31/ - 87042311/12/13/14/15/16/19/21/22/23/24/25/26/29 - 87043111/12/13/14/15/16/17/19 - 87043211/12/13/14/15/16/17/18/21/22/23/24/25/26/27/ - 87049011/12/19/21/22/29/31/32/39 - 87060021/22/31/39/41/49/50 |
| - Phụ tùng ô tô | 1106 | USD | - 401110, 40112010/90, 40116910, 40119910, 401211, 40121210/90 và 40131011/19/21/29 - 70071110 và 70072110 - 84073390, 84073419/23, 84082093/99, 84099151/ 84099941/42/43/44/45/46/49, 841520, 84151831/32/33/ 84158331/32/33/34, 84831024, 84832020, 84833020, 84834014 và 84839015/95 - 85071099, 85111090, 85114030, 85122010, 85123010/20, 851240 và 85129020 - 8706,8707 và 8708 |
30 | Xe máy: |
|
|
|
| - Xe máy nguyên chiếc | 1201 | Chiếc | - 87111031/32/39 - 87112020/44/45/46/47/48/49/51/52/53/54/55/56 - 87113010/30 - 87114010/30 - 87115010/30 - 87119020/40/95/96/97/98 |
| - Linh kiện và phụ tùng xe máy | 1203 | USD | - 87111021/22/29 - 87112031/32/33/34/35/36/37/38/39/41/42/43 - 87113020 - 87114020 - 87111020 - 87119091/92/93/94 - 40121910, 40122040, 40139020 - 840731, 84073221/22/29 - 84099141/42/43/44/45/49 - 85071091, 85114020, 85122020, 85391010 - 87141110/20, 87141910/20/30/40/50/60/70 |
31 | Sữa và sản phẩm sữa | 6901 | USD | - Chương 04: các nhóm từ 0401 đến 0406 |
32 | Gỗ & nguyên phụ liệu gỗ | 6802 | USD | - Chương 44: tất cả các nhóm từ 4401 đến 4402 |
33 | Thức ăn gia súc & NPL chế biến | 6902 | USD | - Chương 23: tất cả các nhóm từ 2301 đến 2309 |
34 | Lúa mỳ | 2802 | Tấn | - Chương 10: nhóm 1001 |
35 | Bột giấy | 5703 | Tấn | - Chương 47: các nhóm từ 4701 đến 4706 |
36 | Cao su các loại | 2002 | Tấn | - Chương 40: nhóm 4002 |
37 | Hàng hoá khác | X | USD | Tất cả hàng hoá còn lại không thuộc các chương, nhóm và phân nhóm nêu trên |
38 | Ngoại tệ | 3901 | USD | - Chương 49: phân nhóm 49070010 (quy đổi ra đồng Đô la Mỹ) |
- 1 Thông tư 52/2020/TT-BTC về hướng dẫn biện pháp thực hiện Thống kê nhà nước về hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Quyết định 3055/QĐ-TCHQ năm 2012 về Quy chế Công bố thông tin thống kê nhà nước về hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Nghị định 40/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thống kê
- 4 Quyết định 124/2003/QĐ-BTC ban hành Quy chế Thống kê nhà nước về Hải quan do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Quyết định 3055/QĐ-TCHQ năm 2012 về Quy chế Công bố thông tin thống kê nhà nước về hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Thông tư 52/2020/TT-BTC về hướng dẫn biện pháp thực hiện Thống kê nhà nước về hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành