Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 16/BTC-HCSN
V/v Tạm cấp kinh phí tháng 1, 2 năm 2009 để thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng

Hà Nội, ngày 02 tháng 01 năm 2009

 

Kính gửi: Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

- Căn cứ công văn số 4774/LĐTBXH-KHTC ngày 17/12/2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị tạm cấp kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng tháng 1 và tháng 2 năm 2009;

- Căn cứ Điều 45 Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước và điểm 4.3 điều 4, Mục II Thông tư số 79/2003/TT-BTC ngày 13/8/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, cấp phát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước;

- Căn cứ Thông tư số 107/2008/TT-BTC ngày 18/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung một số điểm quản lý, điều hành ngân sách nhà nước;

Bộ Tài chính hướng dẫn tạm cấp kinh phí tháng 1 và tháng 2 năm 2009 để thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng như sau:

1. Năm 2009 sẽ thực hiện cấp phát kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng theo hình thức rút dự toán đối với nhiệm vụ chi kinh phí uỷ quyền thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý (thay cho hình thức lệnh chi tiền như trước đây). Trong khi Thông tư thay thế Thông tư liên tịch số 84/2005/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 23/9/2005 của liên Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn cấp phát, quản lý kinh phí uỷ quyền thực hiện chính sách đối với người có công với cách mạng do ngành Lao động - Thương binh và xã hội quản lý chưa ban hành và kinh phí trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng chưa được cấp có thẩm quyền quyết định phân bổ; để đảm bảo chi trả trợ cấp hàng tháng kịp thời cho đối tượng, đề nghị Kho bạc Nhà nước (nơi các đơn vị của ngành Lao động - Thương binh và xã hội mỏ tài khoản dự toán) thực hiện tạm cấp kinh phí tháng 1 và tháng 2 năm 2009 cho đơn vị để chi trả chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, hỗ trợ hoạt động các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng và các khoản chi cho công tác quản lý trên cơ sở giấy đề nghị tạm cấp kinh phí của đơn vị và theo phụ lục đính kèm công văn này.

2. Sau khi dự toán và phương án phân bổ ngân sách chi trợ cấp ưu đãi người có công cách mạng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, Kho bạc Nhà nước thực hiện thu hồi số kinh phí tạm cấp bằng cách giảm trừ vào các nhiệm vụ chi tương ứng trong dự toán ngân sách nhà nước (phần kinh phí uỷ quyền) phân bổ cho đơn vị

3. Các đơn vị sử dụng ngân sách của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội làm thủ tục mở tài khoản dự toán kinh phí uỷ quyền tại kho bạc, đồng thời tất toán tài khoản tiền gửi sau khi đã thực hiện đối chiếu và quyết toán ngân sách năm 2008.

4. Các đơn vị của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm theo dõi, quản lý và hạch toán kinh phí uỷ quyền thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng theo Chương của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - mã số 024; ngân sách Trung ương - mã số 1.

5. Hồ sơ làm căn cứ kiểm soát chi tại Kho bạc nhà nước như sau:

- Đối với các khoản chi trợ cấp thường xuyên hàng tháng, chi trợ cấp một lần thường xuyên và các khoản chi ưu đãi khác cho đối tượng: Cơ quan Lao động Thương binh và Xã hội lập và gửi Kho bạc nhà nước bảng tổng hợp danh sách các đối tượng được hưởng trợ cấp do đơn vị quản lý;

- Đối với khoản chi hỗ trợ hoạt động các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý và các khoản chi cho công tác quản lý: Tuỳ theo tính chất, nội dung của từng khoản chi, Kho bạc nhà nước kiểm soát chi theo quy định hiện hành áp dụng đối với lĩnh vực chi cụ thể.

Bộ Tài chính xin thông báo để Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện./.

 

 

TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ TÀI CHÍNH HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Đỗ Thị Thuý Hằng

 

PHỤ LỤC

 KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG THÁNG 1 VÀ THÁNG 2 NĂM 2009

(Kèm theo công văn số 16/BTC-HCSN ngày 02 tháng 01 năm 2009)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Địa phương

Số tiền

STT

Địa phương

Số tiền

Tháng 1

Tháng 2

Tháng 1

Tháng 2

1

Hà Nội

102.500

75.500

33

Quảng Nam

56.000

43.000

2

Hải Phòng

35.000

26.500

34

Quảng Ngãi

48.000

38.000

3

Hải Dương

47.500

36.500

35

Bình Định

38.000

30.000

4

Hưng Yên

29.500

23.000

36

Phú Yên

12.500

9.000

5

Hà Nam

28.000

22.000

37

Khánh Hoà

8.500

6.000

6

Nam Định

55.000

42.000

38

Kon Tum

7.500

5.500

7

Thái Bình

66.500

50.500

39

Gia Lai

35.500

27.500

8

Ninh Bình

28.500

22.000

40

Đăk Lăk

16.000

11.000

9

Hà Giang

6.500

3.500

41

Đăk Nông

4.500

3.000

10

Cao Bằng

9.500

6.500

42

Tp HCM

45.500

34.000

11

Lào Cai

7.000

4.000

43

Lâm Đồng

12.000

8.500

12

Bắc Cạn

5.000

3.000

44

Ninh Thuận

6.000

4.500

13

Lạng Sơn

8.000

5.000

45

Bình Phước

7.500

5.500

14

Tuyên Quang

9.500

7.000

46

Tây Ninh

13.000

10.000

15

Yên Bái

11.000

8.000

47

Bình Dương

10.500

8.000

16

Thái Nguyên

22.500

16.500

48

Đồng Nai

15.000

10.500

17

Phú Thọ

33.500

23.500

49

Bình Thuận

15.000

11.000

18

Vĩnh Phúc

25.500

17.500

50

Bà Rịa - VT

9.000

6.500

19

Bắc Giang

31.500

23.000

51

Long An

25.000

18.500

20

Bắc Ninh

22.000

16.500

52

Đồng Tháp

16.500

11.500

21

Quảng Ninh

16.500

11.000

53

An Giang

12.500

9.000

22

Lai Châu

2.000

1.000

54

Tiền Giang

29.000

22.000

23

Điện Biên

3.000

1.500

55

Vĩnh Long

14.500

11.000

24

Sơn La

7.500

4.500

56

Bến Tre

32.000

25.000

25

Hoà Bình

14.500

7.500

57

Kiên Giang

17.000

12.000

26

Thanh Hoá

97.500

73.000

58

Cần Thơ

8.500

6.500

27

Nghệ An

89.000

68.500

59

Hậu Giang

12.000

9.000

28

Hà Tĩnh

54.500

42.500

60

Trà Vinh

17.500

13.000

29

Quảng Bình

27.000

21.000

61

Sóc Trăng

14.000

10.500

30

Quảng Trị

22.000

16.500

62

Bạc Liêu

12.500

9.000

31

TT - Huế

24.000

18.000

63

Cà Mau

19.500

15.000

32

Đà Nẵng

19.000

14.500

 

 

 

 

Cộng

1.551.000

1.155.000