TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1728TCT/ĐTNN | Hà Nội, ngày 07 tháng 06 năm 2005 |
Kính gửi: Xí nghiệp Rostaing Việt Nam
Trả lời công văn số 5019/RT ngày 11/05/2005 của Xí nghiệp Rostaing Việt Nam (Xí nghiệp) về việc ưu đãi miễn giảm thuế TNDN, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Theo quy định tại Điểm 6, Thông tư số 88/2004/TT-BTC ngày 01/9/2004 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003; Điểm 3, Phần I, Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài chính: doanh nghiệp chế xuất trong lĩnh vực sản xuất không phân biệt trong hay ngoài Khu chế xuất được miễn thuế TNDN 04 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế TNDN phải nộp cho 07 năm tiếp theo. Trường hợp mức ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp ghi trong Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư thấp hơn mức ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp hướng dẫn tại Thông tư này thì cơ sở kinh doanh được hưởng các mức ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn tại Thông tư này cho khoảng thời gian ưu đãi còn lại.
Căn cứ theo các quy định trên, trường hợp Xí nghiệp Rostaing bắt đầu có lãi từ năm 1996 và đã được miễn thuế TNDN 4 năm, giảm 50% trong 4 năm đến hết năm 2003, thì Công ty được hưởng thêm ưu đãi miễn giảm thuế TNDN theo quy định cho thời gian còn lại cụ thể; được giảm 50% cho 3 năm tiếp theo từ năm 2004 đến 2006 và được tiếp tục áp dụng thếu suất thếu thu nhập doanh nghiệp ưu đãi theo quy định tại GIấy phép đầu tư đã cấp.
Trường hợp Xí nghiệp có các hoạt động nằm ngoài Giấy phép đầu tư thì áp dụng mức thuế suất thuế TNDN theo quy định hiện hành, không được miễn giảm. Xí nghiệp phải hạch toán riêng thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh được miễn giảm và thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh không được miễn giảm. Trường hợp không hạch toán riêng được thì phân bổ thu nhập chịu thuế theo tỷ lệ doanh thu của hoạt động không được miễn giảm trên tổng doanh thu của xí nghiệp.
Tổng cục Thuế trả lời để Xí nghiệp biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ |
- 1 Công văn số 2972/TCT-PCCS về việc xác định đối tượng được hưởng ưu đãi miễn giảm thuế do Bộ tài chính ban hành
- 2 Công văn số 1804 TCT/ĐTNN của Tổng cục Thuế về việc ưu đãi miễn, giảm thuế TNDN
- 3 Công văn số 3867 TCT/ĐTNN ngày 22/11/2004 của Tổng cục thuế về việc ưu đãi miễn giảm thuế TNDN
- 4 Công văn số 3744 TCT/DNK ngày 15/11/2004 của Tổng cục thuế về việc hưởng ưu đãi miễn giảm thuế TNDN
- 5 Thông tư 88/2004/TT-BTC sửa đổi Thông tư 128/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 164/2003/NĐ-CP thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Thông tư 128/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 164/2003/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn số 2972/TCT-PCCS về việc xác định đối tượng được hưởng ưu đãi miễn giảm thuế do Bộ tài chính ban hành
- 2 Công văn số 1804 TCT/ĐTNN của Tổng cục Thuế về việc ưu đãi miễn, giảm thuế TNDN
- 3 Công văn số 3985 TCT/PCCS ngày 29/11/2004 của Tổng cục thuế về việc ưu đãi miễn giảm thuế TNDN
- 4 Công văn số 3867 TCT/ĐTNN ngày 22/11/2004 của Tổng cục thuế về việc ưu đãi miễn giảm thuế TNDN
- 5 Công văn số 3744 TCT/DNK ngày 15/11/2004 của Tổng cục thuế về việc hưởng ưu đãi miễn giảm thuế TNDN