BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1741/BGDĐT-GDTrH | Hà Nội, ngày 05 tháng 3 năm 2009 |
Kính gửi: Các Sở Giáo dục và Đào tạo
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Chỉ thị số 40/2008/CT-BGDĐT ngày 22/7/2008 phát động phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” và Kế hoạch số 307/KH-BGDĐT ngày 22/7/2008 triển khai thực hiện phong trào này. Để đánh giá kết quả tổ chức thực hiện phong trào của các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông (sau đây gọi chung là trường) và các địa phương, Bộ GDĐT hướng dẫn thực hiện công tác đánh giá như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU ĐÁNH GIÁ
1. Mục đích
1.1. Nhằm xác định mức độ đạt được, tính sáng tạo trong việc tổ chức thực hiện, sự tiến bộ của các trường mầm non, phổ thông và các địa phương trong việc thực hiện phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” thể hiện qua các hoạt động mang lại hiệu quả thúc đẩy nâng cao chất lượng giáo dục;
1.2. Kết quả đánh giá góp phần giúp các trường mầm non, phổ thông và các địa phương có biện pháp phát huy mặt mạnh, khắc phục yếu kém, phấn đấu hoàn thiện môi trường sư phạm thân thiện, phát huy vai trò tích cực của người học.
2. Yêu cầu
2.1. Đánh giá khách quan, chính xác, công bằng, sát thực tiễn nhằm động viên tinh thần cố gắng khắc phục khó khăn, phát huy nội lực của mỗi trường, thúc đẩy tinh thần hướng thiện trong hoạt động giáo dục;
2.2. Từ việc công khai kết quả đánh giá phong trào của các trường, góp phần thúc đẩy xã hội hóa giáo dục, kết hợp giáo dục nhà trường với giáo dục gia đình và xã hội.
II. CĂN CỨ ĐÁNH GIÁ
1. Căn cứ mục tiêu của phong trào thi đua
Phong trào thi đua có các mục tiêu cơ bản sau đây:
1.1. Xây dựng môi trường sư phạm thân thiện trong mối quan hệ giữa cán bộ, giáo viên với trẻ em mầm non, học sinh phổ thông (sau đây gọi chung là học sinh), giữa học sinh với học sinh, giữa giáo viên, nhân viên với giáo viên, nhân viên, giữa nhà trường với gia đình học sinh, cộng đồng và hành vi thân thiện với môi trường thiên nhiên;
1.2. Phát huy vai trò tích cực của học sinh thể hiện tinh thần hứng thú, tự giác, tự tin, chủ động, sáng tạo trong quá trình học tập và rèn luyện.
2. Căn cứ yêu cầu thực hiện phong trào thi đua
2.1. Giải quyết dứt điểm những yếu kém về cơ sở vật chất để xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, thân thiện;
2.2. Phát huy vai trò tích cực của học sinh trong học tập, rèn luyện;
2.3. Phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của giáo viên trong giảng dạy và giáo dục học sinh;
2.4. Nhà trường phối hợp với các lực lượng xã hội tăng cường giáo dục các giá trị văn hóa dân tộc, lịch sử, truyền thống cách mạng cho học sinh;
2.5. Phát huy tính tự giác của mọi thành viên trong trường tham gia phong trào và tổ chức các hoạt động phù hợp với thực tiễn địa phương.
3. Căn cứ kết quả thực hiện các nội dung cụ thể
3.1. Trường lớp xanh, sạch, đẹp, an toàn:
a) Trường lớp sạch sẽ, đủ ánh sáng, thoáng mát về mùa nóng và ấm áp về mùa lạnh; trồng và chăm sóc thường xuyên cây bóng mát, vườn hoa cây cảnh;
b) Có nhà vệ sinh sạch sẽ; đủ nước sinh hoạt, nước uống hợp vệ sinh, bảo đảm an toàn thực phẩm; an toàn giao thông; dịch vụ y tế chăm sóc sức khỏe;
c) Tổ chức cho học sinh tham gia bảo vệ cảnh quan, môi trường, giữ gìn vệ sinh công cộng, vệ sinh trường lớp và giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân.
3.2. Dạy và học hiệu quả, phù hợp với đặc điểm lứa tuổi của học sinh ở mỗi địa phương, giúp học sinh tự tin học tập:
a) Giáo viên vận dụng phương pháp dạy học tích cực, phát huy vai trò chủ động, tích cực của học sinh, rèn kỹ năng tư duy sáng tạo, năng lực tự học, gắn học với hành; đánh giá đúng năng lực của học sinh; gắn nội dung giáo dục với thực tiễn địa phương. Cần coi trọng các hoạt động của nhà trường nhằm huy động trẻ em trong độ tuổi đi học để thực hiện mục tiêu phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi và phổ cấp giáo dục THCS; biện pháp giúp đỡ học sinh học lực yếu kém, học sinh hạnh kiểm yếu, học sinh có hoàn cảnh khó khăn và công tác bồi dưỡng học sinh giỏi;
b) Học sinh được động viên khuyến khích đề xuất sáng kiến, suy nghĩ sáng tạo, nỗ lực tự giác, chăm chỉ học tập, cải tiến phương pháp học tập;
3.3. Rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh:
a) Rèn luyện kĩ năng ứng xử thân thiện trong mọi tình huống; thói quen và kĩ năng làm việc theo nhóm, kỹ năng hoạt động xã hội;
b) Giáo dục cho học sinh thói quen rèn luyện sức khỏe, ý thức tự bảo vệ bản thân, phòng ngừa tai nạn giao thông, đuối nước và các tệ nạn xã hội; nhà trường cập nhật thông tin về sức khỏe thể chất và tinh thần của học sinh;
c) Rèn luyện kĩ năng ứng xử văn hóa, ý thức chung sống thân thiện, giải quyết hợp lý các tình huống mâu thuẫn, xung đột; có thái độ lên án và kiên quyết bài trừ mọi hành vi bạo lực, lạm dụng các hình thức trừng phạt học sinh;
3.4. Tổ chức các hoạt động tập thể vui tươi, lành mạnh:
Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao; các trò chơi dân gian, hội thi biểu diễn dân ca, các hoạt động vui chơi giải trí lành mạnh khác để phát huy vai trò chủ động, tích cực phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi học sinh, đạt hiệu quả giáo dục nhân cách và xây dựng môi trường văn hóa học đường.
3.5. Học sinh tham gia tìm hiểu, chăm sóc và phát huy giá trị các di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng ở địa phương:
a) Đảm nhận chăm sóc một di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng và chăm sóc gia đình liệt sỹ, gia đình diện chính sách hoặc chăm sóc giữ gìn, tôn tạo công trình công cộng ở địa phương;
b) Tổ chức giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa, cách mạng, truyền thống nhà trường cho học sinh; phối hợp tuyên truyền (viết lời giới thiệu với khách tham quan; sưu tầm, sáng tác kịch, thơ ca, truyền thuyết về sự kiện lịch sử gắn với di tích...) nhằm phát huy giá trị của các di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng.
III. HỆ THỐNG TIÊU CHÍ VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
1. Định hướng và tiêu chí đánh giá
1.1. Định hướng đánh giá:
Nội dung đánh giá bao gồm các điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục và kết quả thực hiện phong trào thi đua của trường học, của địa phương. Nội dung đánh giá bao gồm các yếu tố khách quan (điều kiện cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên...) và các yếu tố chủ quan của nhà trường (tính sáng tạo trong tổ chức chỉ đạo, tinh thần chủ động khắc phục khó khăn vượt lên hoàn cảnh...). Do đó, ngoài đánh giá các yếu tố khách quan, phải đánh giá các yếu tố chủ quan liên quan đến việc thực hiện mục tiêu thi đua.
1.2. Hệ thống tiêu chí đánh giá:
Đánh giá theo 6 nội dung, mỗi nội dung bao gồm một số tiêu chí, mỗi tiêu chí có các kết quả cụ thể với khung thang điểm. Các nội dung từ 1 đến 5 là các hoạt động của phong trào thi đua; nội dung thứ 6 dành để đánh giá công tác tổ chức chỉ đạo phong trào thi đua và mức độ tiến bộ đạt được qua mỗi lần đánh giá.
a) Nội dung 1: Xây dựng trường, lớp xanh, sạch, đẹp, an toàn;
b) Nội dung 2: Dạy và học có hiệu quả, phù hợp với đặc điểm lứa tuổi của học sinh, giúp các em tự tin trong học tập;
c) Nội dung 3: Rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh;
d) Nội dung 4: Tổ chức các hoạt động tập thể;
đ) Nội dung 5: Học sinh tham gia tìm hiểu, chăm sóc và phát huy giá trị các di tích lịch sử, văn hoá, cách mạng ở địa phương.
e) Nội dung 6: Tính sáng tạo trong công tác tổ chức chỉ đạo và mức độ tiến bộ đạt được trong qua các lần đánh giá.
Các nội dung được cụ thể hóa thành các tiêu chí, kết quả cụ thể cho phù hợp với đặc điểm của các cơ sở giáo dục mầm non, trường tiểu học và trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông (tại các Phụ lục kèm theo).
2. Phương pháp đánh giá đối với các trường
2.1. Cuối mỗi năm học hoặc khi được cấp trên yêu cầu, các trường tiến hành tự đánh giá; Sở GDĐT đánh giá các trường THPT và đơn vị cấp huyện; Phòng GDĐT đánh giá các trường Mầm non, Tiểu học, THCS và đơn vị cấp xã.
2.2. Cách đánh giá bằng điểm:
a) Cho điểm theo 6 nội dung, theo các tiêu chí và kết quả cụ thể đạt được (từng phần có thể cho điểm lẻ nhưng kết quả cuối cùng cần làm tròn thành điểm số nguyên).
b) Căn cứ khung điểm tại Phụ lục, các Sở có thể cụ thể hóa cho phù hợp hơn.
2.3. Căn cứ tổng số điểm đánh giá theo 6 nội dung nói trên, xếp các trường, các đơn vị địa phương thành các mức danh hiệu thực hiện phong trào "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực" sau đây:
a) Loại Xuất sắc: 90 đến 100 điểm; mỗi nội dung từ 1 đến 5 và tiêu chí 6.1 phải đạt ít nhất 80% điểm tối đa;
b) Loại Tốt: 80 đến dưới 90 điểm; mỗi nội dung từ 1 đến 5 và tiêu chí 6.1 phải đạt ít nhất 65% điểm tối đa;
c) Loại Khá: 65 đến dưới 80 điểm; mỗi nội dung từ 1 đến 5 và tiêu chí 6.1 phải đạt ít nhất 50% điểm tối đa;
d) Loại Trung bình: 50 đến dưới 65 điểm;
đ) Loại Cần cố gắng: dưới 50 điểm.
Nếu trong kỳ đánh giá xảy ra sai phạm thuộc về trách nhiệm của tổ chức, cá nhân của trường (vi phạm pháp luật, quy chế chuyên môn, Điều lệ nhà trường hoặc để xẩy ra tai nạn gây thiệt hại về người, tài sản do thiếu trách nhiệm trong quản lý...) thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm cơ quan đánh giá có thể hạ thấp 1 hoặc 2 cấp xếp loại.
2.4. Thành phần tham gia đánh giá và tổng hợp kết quả đánh giá trường:
a) Các thành phần tham gia đánh giá trường:
- Các thành viên của Ban Chỉ đạo cấp trường, Ban giám hiệu, Ban Chấp hành các đoàn thể (Công đoàn, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Đội TNTP Hồ Chí Minh), Ban đại diện cha mẹ học sinh trường. Mỗi thành viên của mỗi tổ chức gửi 1 Phiếu đánh giá (mẫu Phiếu đánh giá do Sở GDĐT ban hành, áp dụng thống nhất trong tỉnh, thành phố);
- Đại diện chính quyền, đoàn thể: Ủy ban nhân dân, Mặt trận Tổ quốc, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội Khuyến học, Hội Cựu Giáo chức (lấy ý kiến cấp huyện khi đánh giá trường THPT và nhận xét về công tác chỉ đạo của Phòng GDĐT; lấy ý kiến cấp xã khi đánh giá trường THCS, TH, Mầm non - mỗi tổ chức gửi 1 phiếu đánh giá);
- Đối với giáo viên, nhân viên: Lấy ý kiến tại cuộc họp đánh giá công tác cuối năm (mỗi tổ chuyên môn, tổ công tác gửi 1 phiếu đánh giá).
- Đối với học sinh: Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Đội TNTP Hồ Chí Minh lấy ý kiến của Đoàn viên, Đội viên và học sinh về chất lượng phong trào thi đua và tổng hợp thành đánh giá của đoàn thể đó (mỗi tổ chức gửi 1 phiếu đánh giá).
b) Tổng hợp kết quả đánh giá đối với trường:
- Nếu có Phiếu đánh giá chỉ ghi xếp loại không ghi điểm thì có thể quy đổi tương đương mức điểm trung bình của loại đó (loại Xuất sắc quy đổi thành 95 điểm, loại Tốt: 85 điểm, loại Khá: 73, loại Trung bình: 58, loại Cần cố gắng: 25);
- Tính điểm trung bình cộng của tất cả các Phiếu đánh giá.
Dựa trên kết quả tổng hợp đánh giá, Ban giám hiệu xếp loại nhà trường.
c) Các Sở GDĐT căn cứ kết quả thực hiện của các trường học trên địa bàn và hoạt động của Ban chỉ đạo cấp huyện để đánh giá, xếp loại các đơn vị cấp huyện; Phòng GDĐT đánh giá, xếp loại các đơn vị cấp xã.
3. Hoạt động đánh giá của các trường và cơ quan quản lý
3.1. Các trường học: Áp dụng tiêu chí để tự đánh giá; từ kết quả đánh giá đề ra giải pháp hoàn thiện nâng cao chất lượng để đưa vào kế hoạch năm học của trường. Đối với trường có nhiều cấp học, mỗi cấp học áp dụng hướng dẫn đánh giá tương ứng rồi tổng hợp thành kết quả chung như trường chỉ có một cấp học.
Các Sở GDĐT có thể vận dụng hướng dẫn này vào việc đánh giá phong trào thi đua đối với các Trung tâm GDTX, Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp.
3.2. Các Sở GDĐT, Phòng GDĐT: Có thể căn cứ hướng dẫn này để ban hành văn bản hướng dẫn cụ thể hóa cho phù hợp tình hình địa phương và lấy kết quả đánh giá làm một trong các căn cứ để xếp loại thi đua các trường, các địa phương.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ
1. Phân công tổ chức đánh giá phong trào thi đua
Các cơ quan quản lý giáo dục và các cơ sở giáo dục giao cho Hội đồng Thi đua, khen thưởng tổ chức đánh giá phong trào thi đua sau mỗi năm học (mời các thành viên Ban chỉ đạo cấp mình, có thể mời thêm đại diện các tổ chức liên quan).
2. Trách nhiệm của các cơ quan quản lý và các trường
2.1. Các Sở GDĐT và Phòng GDĐT:
a) Chỉ đạo phát động phong trào; hướng dẫn và tổ chức thanh tra, kiểm tra một số trường học, bảo đảm mỗi trường được cấp trên đánh giá ít nhất 3 năm 1 lần, có thể lồng ghép khi thanh tra toàn diện nhà trường hoặc tổ chức đánh giá riêng;
b) Lấy kết quả đánh giá phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” làm một trong các căn cứ chủ yếu để thực hiện thi đua, khen thưởng khi tổng kết năm học, tổng kết phong trào;
c) Cấp giấy chứng nhận xếp loại thực hiện phong trào của các trường, địa phương đã kiểm tra (mẫu giấy chứng nhận do Sở ban hành) và thông báo kết quả đánh giá.
2.2. Các trường học mầm non và phổ thông:
a) Ban giám hiệu:
- Vào cuối mỗi năm học hoặc trước khi cấp trên kiểm tra, hiệu trưởng tổ chức tự đánh giá kết quả thực hiện phong trào thi đua. Phối hợp với Ban đại diện cha mẹ học sinh và các cơ quan liên quan (ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội Khuyến học, Hội Cựu giáo chức, các cơ quan thông tin đại chúng...) để tổ chức phong trào và lấy ý kiến đánh giá nhà trường.
- Căn cứ kết quả tự đánh giá và kết quả đánh giá của cấp trên để lập kế hoạch hoàn thiện nhà trường, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện;
b) Giáo viên: Tích cực tham gia xây dựng môi trường sư phạm thân thiện và tham gia đánh giá nhà trường;
c) Học sinh: Tích cực hưởng ứng phong trào thi đua và tham gia ý kiến xây dựng, đề xuất ý kiến đánh giá nhà trường.
Trên đây là hướng dẫn đánh giá phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” giai đoạn 2008-2013. Các Sở GDĐT căn cứ hướng dẫn này để cụ thể hóa cho phù hợp với đặc điểm tình hình và hướng dẫn các Phòng GDĐT tiến hành đánh giá các trường mầm non, phổ thông. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, cần báo cáo với Bộ GDĐT để kịp thời giải quyết.
(Kèm theo Hướng dẫn này có 3 phụ lục về đánh giá đối với cơ sở giáo dục Mầm non, trường Tiểu học và các trường THCS, THPT).
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1.
ĐÁNH GIÁ CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON
(Phụ lục kèm theo văn bản hướng dẫn số 1741 /BGDĐT-GDTrH ngày 05/3/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Nội dung 1. Xây dựng trường, lớp xanh, sạch, đẹp, an toàn (20 điểm)
1.1. Trường đủ diện tích, có khuôn viên, tường bao (hàng rào), cổng, biển trường, đảm bảo an toàn và vệ sinh trường học (tối đa 4 điểm).
Kết quả cụ thể đạt được | Điểm tối đa |
Trường có đủ diện tích theo quy định của Điều lệ trường MN. | 1,0 |
Khuôn viên là một khu riêng biệt, có tường bao (hàng rào) đảm bảo an toàn . | 1,0 |
Có cổng, biển trường an toàn. | 1,0 |
Đảm bảo vệ sinh sạch sẽ. | 1,0 |
1.2. Phòng học an toàn, thoáng mát, đủ ánh sáng; bàn ghế, đồ dùng, đồ chơi phù hợp với lứa tuổi mầm non (tối đa 4 điểm).
Kết quả cụ thể đạt được | Điểm tối đa |
Tường, mái, sàn, cột (nếu có) an toàn. | 1,0 |
Phòng học đảm bảo diện tích, đủ ánh sáng, thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông. | 1,0 |
Đủ bàn ghế và các thiết bị đồ dùng phục vụ sinh hoạt, học tập của trẻ theo quy định. | 1,0 |
Đủ đồ chơi cho trẻ chơi, an toàn và phù hợp độ tuổi của trẻ. | 1,0 |
1.3. Sân chơi, vườn trường được quy hoạch hợp lý, có cây bóng mát, cây cảnh, đảm bảo xanh, sạch, đẹp, gần gũi với trẻ (tối đa 4 điểm).
Kết quả cụ thể đạt được | Điểm tối đa |
Sân chơi, vườn trường được quy hoạch hợp lý, thuận tiện cho các hoạt động vui chơi, khám phá, học tập ngoài trời của trẻ. | 1,0 |
Có cây bóng mát, cây cảnh. | 1,0 |
Sân vườn sạch sẽ, cảnh quan đẹp gần gũi với trẻ. | 1,0 |
Có đủ thiết bị chơi ngoài trời an toàn. | 1,0 |
1.4. Có đầy đủ nhà vệ sinh cho cô và trẻ (riêng nam, nữ); các thiết bị vệ sinh phù hợp, thuận tiện và thường xuyên vệ sinh sạch sẽ; Có đủ nước sạch, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của nhà trường; Hệ thống rác, nước thải được xử lý tốt (tối đa 4 điểm).
Kết quả cụ thể đạt được | Điểm tối đa |
Có đủ nhà vệ sinh cho cô và trẻ (nam riêng, nữ riêng), thường xuyên vệ sinh sạch sẽ. | 1,0 |
Các thiết bị vệ sinh phù hợp, thuận tiện. | 1,0 |
Hệ thống rác, nước thải được xử lý tốt. | 1,0 |
Có đủ nước sạch đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của nhà trường. | 1,0 |
1.5. Có bếp ăn đảm bảo đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, có hợp đồng mua, bán thực phẩm sạch và được cơ quan y tế có thẩm quyền kiểm tra cấp giấy chứng nhận (4 điểm).
Kết quả cụ thể đạt được | Điểm tối đa |
Có bếp ăn một chiều, sạch sẽ. | 1,0 |
Thực phẩm, đồ ăn được chế biến, bảo quản vệ sinh. | 1,0 |
Có hợp đồng cung cấp thực phẩm sạch được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận. | 1,0 |
Đồ dùng nấu ăn, sạch sẽ, sắp xếp ngăn nắp. | 1,0 |
Nội dung 2. Giáo viên thực hiện chăm sóc, nuôi dưỡng giáo dục trẻ có hiệu quả, phù hợp với đặc điểm tâm lý trẻ mầm non (20 điểm)
2.1. Giáo viên gần gũi, yêu thương, tôn trọng và đối xử công bằng với trẻ, đảm bảo an toàn về thể chất, tinh thần cho trẻ (tối đa 4 điểm).
Kết quả cụ thể đạt được | Điểm tối đa |
Giáo viên gần gũi, yêu thương trẻ. | 1,0 |
Giáo viên tôn trọng và đối xử công bằng với trẻ. | 1.0 |
Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ cả về thể chất, tinh thần. | 2,0 |
2.2. Giáo viên luôn rèn luyện, giữ gìn phẩm chất đạo đức nhà giáo, tự học nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ (tối đa 4 điểm).
Kết quả cụ thể đạt được | Điểm tối đa |
Có ý thức tự học nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. | 1,0 |
Đoàn kết với đồng nghiêp, cư xử đúng mực với cha mẹ trẻ. | 1,0 |
Rèn luyện, giữ gìn phẩm chất đạo đức nhà giáo. | 2,0 |
2.3. Giáo viên tích cực đổi mới phương pháp tổ chức hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ (tối đa 4 điểm).
Kết quả cụ thể đạt được | Điểm tối đa |
Vận dụng một cách sáng tạo, có hiệu quả các các phương pháp giáo dục trong việc tổ chức hoạt động chăm sóc, vui chơi, học tập cho trẻ. | 2,0 |
Biết khai thác các tình huống trong cuộc sống để tổ chức tốtcác hoạt động giáo dục trẻ một cách phù hợp; tạo cơ hội cho trẻ hoạt động tìm tòi, khám phá; khuyến khích trẻ sáng tạo. | 2,0 |
2. 4. Giáo viên tích cực sưu tầm, tổ chức cho trẻ chơi các trò chơi dân gian, một số hoạt động nghệ thuật truyền thống phù hợp (tối đa 4 điểm).
Kết quả cụ thể đạt được | Điểm tối đa |
Tích cực sưu tầm các trò chơi dân gian, các bài hát múa truyền thống… của địa phương phù hợp. | 2,0 |
Tổ chức hướng dẫn có hiệu quả cho trẻ chơi các trò chơi dân gian, học các bài hát dân ca, điệu múa truyền thống… phù hợp với đặc điểm lứa tuổi của trẻ. | 2,0 |
2.5. Giáo viên biết sử dụng công nghệ thông tin trong chăm sóc, giáo dục trẻ (tối đa 4 điểm).
Kết quả cụ thể đạt được | Điểm tối đa |
Biết sử dụng công nghệ thông tin trong việc soạn thảo và khai thác các tư liệu phục vụ công tác chuyên môn. | 2,0 |
Ứng dụng có hiệu quả công nghệ thông tin trong việc lưu trữ các thông tin quản lí trẻ và tổ chức hoạt động học cho trẻ một cách hợp lí. | 2,0 |
Nội dung 3. Trẻ hoạt động tích cực trong môi trường thân thiện (20 điểm)
3.1. Trẻ chủ động, tích cực tham gia vào các hoạt động vui chơi, học tập; tham gia vào các trò chơi dân gian, hát làn điệu dân ca (tối đa 4 điểm).
Kết quả cụ thể đạt được | Điểm tối đa |
Trẻ chủ động, tích cực tham gia vào các hoạt động vui chơi, học tập. | 2,0 |
Hứng thú tham gia vào các trò chơi dân gian, hát làn điệu dân ca, đọc các bài ca dao, đồng dao... phù hợp với độ tuổi. | 2,0 |
3.2. Trẻ tự tin, biết bày tỏ cảm xúc và ý kiến cá nhân; đoàn kết với bạn bè (tối đa 4 điểm).
Kết quả cụ thể đạt được | Điểm tối đa |
Trẻ tự tin, biết bày tỏ cảm xúc và ý kiến cá nhân. | 2,0 |
Thân thiện, chia sẻ, hợp tác với bạn bè trong các hoạt động sinh hoạt, vui chơi, học tập. | 2,0 |
3.3. Trẻ mạnh dạn trong giao tiếp, lễ phép với người lớn (tối đa 4 điểm).
Kết quả cụ thể đạt được | Điểm tối đa |
Mạnh dạn trong giao tiếp với những người xung quanh | 2,0 |
Lễ phép với người lớn tuổi. | 2,0 |
3.4. Trẻ có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường; giữ gìn vệ sinh cá nhân (tối đa 4 điểm).
Kết quả cụ thể đạt được | Điểm tối đa |
Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học, gia đình và những nơi công cộng. | 2,0 |
Có nền nếp, thói quen vệ sinh cá nhân tốt. | 2,0 |
3.5. Trẻ quan tâm chăm sóc, bảo vệ cây xanh, vật nuôi; có ý thức chấp hành tốt những quy định về an toàn giao thông (tối đa 4 điểm).
Kết quả cụ thể đạt được | Điểm tối đa |
Trẻ quan tâm, thích được chăm sóc, bảo vệ cây xanh và vật nuôi. | 2,0 |
Trẻ có ý thức chấp hành tốt những quy định về an toan giao thông đã được hướng dẫn phù hợp với độ tuổi. | 2,0 |
Nội dung 4. Tổ chức các hoạt động tập thể vui tươi lành mạnh (10 điểm)
4.1. Nhà trường xây dựng kế hoạch hoạt động văn nghệ, vui chơi theo từng tháng, học kỳ, năm học phù hợp với điều kiện địa phương (tối đa 3 điểm).
Kết quả cụ thể đạt được | Điểm tối đa |
Nhà trường chủ động xây dựng kế hoạch hoạt động văn nghệ, vui chơi theo từng tháng, học kỳ, năm học. | 1,0 |
Triển khai kế hoạch đúng tiến độ, có hiệu quả. | 2,0 |
4.2. Nhà trường tổ chức cho trẻ làm quen với văn hóa truyền thống của địa phương (tối đa 4 điểm).
Kết quả cụ thể đạt được | Điểm tối đa |
Nhà trường tổ chức mỗi năm 1 lần cho trẻ tham quan địa danh, di tích lịch sử, văn hoá địa phương hoặc mời nghệ nhân ở địa phương nói chuyện, hướng dẫn trẻ làm đồ chơi dân gian. | 2,0 |
Số lượng trẻ hưởng ứng tham gia từ 70% trở lên. | 2,0 |
4.3. Phổ biến và sử dụng các trò chơi dân gian, các bài ca dao, đồng giao, bài hát dân ca phù hợp với trẻ trong các hoạt động vui chơi tập thể (tối đa 3 điểm).
Kết quả cụ thể đạt được | Điểm tối đa |
Tuyên truyền về lợi ích và phổ biến cách thực hiện trò chơi dân gian, các bài ca dao, đồng giao, bài hát dân ca phù hợp với trẻ một cách rộng rãi: cho cha mẹ trẻ, và cộng đồng. | 1,0 |
Sử dụng các trò chơi dân gian, các bài ca dao, đồng giao, bài hát dân ca phù hợp với trẻ trong các hoạt động vui chơi tập thể. | 2,0 |
Nội dung 5. Huy động sự tham gia của cộng đồng (15 điểm)
5.1. Nhà trường tham mưu với chính quyền địa phương, phối hợp các tổ chức đoàn thể: văn hoá, đoàn thanh niên, tăng cường công tác tuyên truyền phong trào (tối đa 5 điểm).
Kết quả cụ thể đạt được | Điểm tối đa |
Nhà trường tham mưu với cấp uỷ, chính quyền địa phương về chủ trương xây dựng, giải pháp huy động nguồn lực xây dựng phong trào. | 3,0 |
Nhà trường phối hợp với các đoàn thể địa phương có nhiều biện pháp tuyên truyền thực hiện phong trào. | 2,0 |
5.2. Huy động sự tham gia của cộng đồng dân cư, các tổ chức, đoàn thể, cá nhân trong việc đầu tư nguồn lực xây dựng cơ sở vật chất, tạo môi trường giáo dục lành mạnh, an toàn cho trẻ (tối đa 5 điểm).
Kết quả cụ thể đạt được | Điểm tối đa |
Huy động sự ủng hộ của các tổ chức, đoàn thể,cộng đồng dân cư để cải tạo xây dựng môi trường sư phạm, xanh, sạch đẹp, an toàn. | 3,0 |
Huy động được sự ủng hộ giúp đỡ của cá nhân mà nòng cốt là phụ huynh để góp phần xây dựng môi trường sư phạm, xanh, sạch, đẹp. | 2,0 |
5.3. Nhà trường kết hợp gia đình động viên trẻ đến trường, phối hợp chăm sóc, giáo dục trẻ (tối đa 5 điểm).
Kết quả cụ thể đạt được | Điểm tối đa |
Huy động được tối đa trẻ ra lớp cao hơn tỷ lệ huy động chung của địa phương, trong đó trẻ 5 tuổi ra lớp đạt 99 - 100%. | 3,0 |
Phối hợp có hiệu quả với cha mẹ trẻ trong việc nuôi dưỡng, rèn luyện nề nếp trong sinh hoạt, vui chơi, học tập cho trẻ, bồi dưỡng ở trẻ tình yêu gia đình và quê hương. | 2,0 |
Nội dung 6. Về tính sáng tạo trong việc chỉ đạo phong trào và mức độ tiến bộ của trường trong thời gian qua (tối đa 15 điểm, chung cho GDMN, GDTH, GDTrH).
6.1. Có sự sáng tạo trong việc tổ chức chỉ đạo phong trào thi đua (tối đa 5 điểm).
Kết quả cụ thể đạt được | Điểm tối đa |
Đã lập Ban Chỉ đạo, kế hoạch thực hiện, tổ chức phát động phong trào thi đua với các thành viên trong trường, Ban đại diện cha mẹ học sinh và lồng ghép với các cuộc vận động: "Hai không" và "Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo". | 1,0 |
Đã triển khai thực hiện Chỉ thị 71/2008/CT-BGDĐT ngày 23/12/2008 của Bộ GDĐT về tăng cường phối hợp nhà trường, gia đình và xã hội trong công tác giáo dục trẻ em, học sinh, sinh viên. | 1,0 |
Đã tổ chức lấy ý kiến học sinh, cha mẹ học sinh đóng góp xây dựng trường (qua hộp thư góp ý, qua Ban đại diện cha mẹ học sinh...). | 1,0 |
Đã liên hệ với chính quyền địa phương, phối hợp với các cơ quan, đoàn thể quần chúng, doanh nghiệp, nhà hảo tâm, văn nghệ sỹ, cơ quan thông tin đại chúng để tổ chức thực hiện phong trào thi đua. | 1,0 |
Những kết quả cụ thể khác (nếu có). | 1,0 |
6.2. Tiến bộ qua quá trình phấn đấu và qua các kỳ đánh giá (tối đa 10 điểm, không cộng điểm các mức, chỉ tính theo một trong các mức điểm quy định).
Kết quả cụ thể đạt được | Điểm tối đa |
Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung và mục 6.1 đạt dưới 45 (tối đa: 90) hoặc số điểm đạt được thấp hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa qua. | 0 |
Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung và mục 6.1 đạt 45 đến 50 và bằng hoặc cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa qua. | 1,0 |
Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung và mục 6.1 đạt từ 51 đến 55 và bằng hoặc cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa qua. | 2,0 |
Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung và mục 6.1 đạt từ 56 đến 60 và bằng hoặc cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa qua. | 3,0 |
Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung và mục 6.1 đạt từ 61 đến 65 và bằng hoặc cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa qua. | 4,0 |
Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung và mục 6.1 đạt từ 66 đến 70 và cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa qua. | 5,0 |
Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung và mục 6.1 đạt từ 71 đến 75 và bằng hoặc cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa qua. | 6,0 |
Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung và mục 6.1 đạt từ 76 đến 80 và bằng hoặc cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa qua. | 7,0 |
Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung và mục 6.1 đạt từ 81 đến 85 và bằng hoặc cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa qua. | 8,0 |
Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung và mục 6.1 đạt từ 86 đến 89 và bằng hoặc cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa qua. | 9,0 |
Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung và mục 6.1 đạt 90, bằng hoặc cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa qua và tiến bộ mọi mặt vượt bậc. | 10 |
PHỤ LỤC 2.
ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG TIỂU HỌC
(Phụ lục kèm theo văn bản hướng dẫn số 1741 ./BGDĐT-GDTrH ngày 05/3/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Nội dung 1. Xây dựng trường lớp xanh, sạch, đẹp, an toàn (tối đa 20 điểm)
1.1. Bảo đảm trường an toàn, sạch sẽ, có cây xanh, thoáng mát và ngày càng đẹp hơn, lớp học đủ ánh sáng, bàn ghế hợp lứa tuổi học sinh (tối đa 5 điểm).
Kết quả cụ thể đạt được | Điểm tối đa |
Trường có hàng rào bao quanh, cổng, biển trường theo quy định của điều lệ trường tiểu học. Trường có quy định và các giải pháp đảm bảo môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh cho học sinh. | 1,0 |
Khuôn viên nhà trường sạch sẽ, có cây xanh thoáng mát, lớp học đủ ánh sáng, được trang trí sư phạm và gần gũi, thân thiện với thiên nhiên. Trường có sân chơi an toàn, thường xuyên dọn dẹp vệ sinh sạch sẽ. | 1,0 |
Nhà trường có đầy đủ các phương tiện dạy học hiện đại, các phòng chức năng (đa năng). Lớp học có bảng chống loá, đủ bàn ghế chắc chắn, phù hợp với lứa tuổi học sinh). | 1,0 |
Có nhân viên y tế và phòng y tế với đủ cơ số thuốc theo quy định; có đủ nước uống, nước sạch thuận tiện, đáp ứng các yêu cầu vệ sinh, ăn uống cho HS). | 1,0 |
Những kết quả cụ thể khác (do Sở GDĐT quy định) | 1,0 |
1.2. Tổ chức để học sinh trồng cây vào dịp đầu xuân và chăm sóc cây thường xuyên (tối đa 5 điểm).
Kết quả cụ thể đạt được | Điểm tối đa |
Tổ chức học sinh các lớp lớn (3, 4, 5) trồng cây vào dịp đầu xuân trong trường và ở địa phương. | 2,0 |
Tổ chức cho học sinh các lớp chăm sóc cây trồng(vườn hoa, cây cảnh) thường xuyên theo lịch được phân công cụ thể. | 1,0 |
Không có hiện tượng học sinh xâm phạm cây và hoa trong trường và nơi công cộng. | 1,0 |
Những kết quả cụ thể khác (do Sở GDĐT quy định) | 1,0 |
1.3. Có đủ nhà vệ sinh được đặt ở vị trí phù hợp với cảnh quan trường học, được giữ gìn vệ sinh sạch sẽ (tối đa 5 điểm).
Kết quả cụ thể đạt được | Điểm tối đa |
Có đủ nhà vệ sinh riêng cho giáo viên và học sinh (riêng nam, nữ). | 2,0 |
Nhà vệ sinh an toàn, thuận tiện, đảm bảo đủ nước sạch và thường xuyên giữ vệ sinh sạch sẽ. | 1,0 |
Nhà vệ sinh được đặt ở vị trí phù hợp với cảnh quan nhà trường. | 1,0 |
Những kết quả cụ thể khác (do Sở GDĐT quy định) | 1,0 |
1.4. Học sinh tích cực, chủ động tham gia các hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học, nhà trường, khu vệ sinh và vệ sinh cá nhân phù hợp (tối đa 5 điểm).
Kết quả cụ thể đạt được | Điểm tối đa |
Trường, lớp có chương trình, kế hoạch và lịch phân công học sinh tham gia vào các hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học, nhà trường, khu vệ sinh. | 1,0 |
HS được tổ chức và tham gia tích cực vào hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học, nhà trường, khu vệ sinh. | 2,0 |
Trường, lớp có kế hoạch định kì kiểm tra, đánh giá việc thực hiện chương trình, kế hoạch chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học, nhà trường, khu vệ sinh và cá nhân. | 1,0 |
Những kết quả cụ thể khác (do Sở GDĐT quy định) | 1,0 |
Nội dung 2. Dạy và học hiệu quả, phù hợp với đặc điểm lứa tuổi của học sinh ở mỗi địa phương, giúp các em tự tin trong học tập (tối đa 25 điểm)
2.1. Thầy, cô giáo tích cực đổi mới phương pháp giảng dạy nhằm khuyến khích sự chuyên cần, tích cực, chủ động, sáng tạo và ý thức vươn lên, rèn luyện khả năng tự học của học sinh (tối đa 15 điểm).
Kết quả cụ thể đạt được | Điểm tối đa |
Giáo viên gần gũi, tôn trọng học sinh. | 2,0 |
GV tích cực đổi mới phương pháp dạy học phù hợp với các đối tượng học sinh. | 3,0 |
GV rèn cho học sinh khả năng tự học, kĩ năng tự kiểm tra, đánh giá kết quả học tập lẫn nhau. | 3,0 |
GV Thực hiện dạy học và đánh giá kết quả học tập của học sinh theo chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình. | 2,0 |
Trường có tổ chức học 2 buổi/ngày hoặc trên 6 buổi/tuần. | 3,0 |
Những kết quả cụ thể khác (do Sở GDĐT quy định) | 2,0 |
2.2. Học sinh được khuyến khích đề xuất sáng kiến và cùng các thầy cô giáo thực hiện các giải pháp để việc dạy và học có hiệu quả ngày càng cao (tối đa 10 điểm).
Kết quả cụ thể đạt được | Điểm tối đa |
HS được khuyến khích, tham gia vào quá trình học tập một cách tích cực, chủ động, sáng tạo và hợp tác. | 2,0 |
HS được tạo cơ hội, tạo hứng thú, tích cực đề xuất sáng kiến trong học tập. | 2,0 |
HS chủ động, tích cực tham gia các hoạt động học tập dưới sự hướng dẫn của giáo viên. | 2,0 |
HS chủ động giúp đỡ lẫn nhau trong học tập, hoạt động. | 2,0 |
HS tham gia xây dựng các góc học tập, khuyến khích sưu tầm và tự làm dụng cụ học tập cho lớp học. | 1,0 |
Những kết quả cụ thể khác (do Sở GDĐT quy định) | 1,0 |
Nội dung 3. Rèn luyện kỹ năng (KN) sống cho học sinh (tối đa 15 điểm)
3.1. Rèn luyện khả năng ứng xử hợp lý với các tình huống trong cuộc sống, thói quen và kĩ năng làm việc, sinh hoạt theo nhóm (tối đa 5 điểm).
Kết quả cụ thể đạt được | Điểm tối đa |
Học sinh được giáo dục các kĩ năng sống: Các KN giao tiếp, quan hệ giữa các cá nhân; KN tự nhận thức; các KN ra quyết định, suy xét và giải quyết vấn đề; KN đặt mục tiêu; KN ứng phó, kiềm chế; kĩ năng hợp tác và làm việc theo nhóm. | 2,0 |
Học sinh được trải nghiệm các kĩ năng sống thông qua các hoạt động học tập, hoạt động tập thể và hoạt động giáo dục NGLL. | 2,0 |
Những kết quả cụ thể khác (do Sở GDĐT quy định) | 1,0 |
3.2. Rèn luyện sức khoẻ và ý thức bảo vệ sức khoẻ, kĩ năng phòng, chống tai nạn giao thông, đuối nước và các tai nạn thương tích khác (tối đa 5 điểm).
Kết quả cụ thể đạt được | Điểm tối đa |
HS được rèn luyện kĩ năng sống thông qua việc biết tự chăm sóc sức khoẻ; biết giữ gìn vệ sinh, biết sống khoẻ mạnh và an toàn. | 2,0 |
HS được rèn luyện kĩ năng sống thông qua rèn ý thức chấp hành tốt luật lệ giao thông; rèn luyện cách tự phòng, chống tai nạn giao thông, đuối nước và các tai nạn thương tích khác. | 2,0 |
Những kết quả cụ thể khác (do Sở GDĐT quy định) | 1,0 |
3.3. Rèn luyện kĩ năng ứng xử văn hoá, chung sống hoà bình, phòng ngừa bạo lực và các tệ nạn xã hội (tối đa 5 điểm).
Kết quả cụ thể đạt được | Điểm tối đa |
HS được GD kĩ năng sống thông qua rèn luyện và thực hiện các quy định về cách ứng xử có văn hóa, đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau. | 2,0 |
HS được GD kĩ năng sống thông qua rèn luyện và thực hiện các quy định về chống bạo lực trong trường và phong tránh các tệ nạn xã hội. | 1,0 |
Không có hiện tượng kì thị, vi phạm về giới, bạo lực trong trường. | 1,0 |
Những kết quả cụ thể khác (do Sở GDĐT quy định) | 1,0 |
Nội dung 4. Tổ chức các hoạt động tập thể vui tươi lành mạnh (tối đa 15 điểm)
4.1. Tổ chức các hoạt động văn nghệ, thể thao một cách thiết thực, khuyến khích sự tham gia chủ động, tự giác của học sinh (tối đa 10 điểm).
Kết quả cụ thể đạt được | Điểm tối đa |
Có kế hoạch tổ chức các hoạt động văn nghệ, thể thao của lớp, của trường thiết thực và tạo điều kiện, khuyến khích học sinh tham gia. | 3,0 |
Nhà trường có tổ chức, giới thiệu cho học sinh, giáo viên một số làn điệu dân ca của địa phương và dân tộc. | 3,0 |
Tổ chức các hoạt động văn nghệ, thể thao (gắn với truyền thống văn hoá địa phương) của lớp, của trường theo đúng kế hoạch với sự tham gia chủ động, tích cực và tự giác của học sinh. | 3,0 |
Những kết quả cụ thể khác (do Sở GDĐT quy định) | 1,0 |
4.2. Tổ chức các trò chơi dân gian và các hoạt động vui chơi giải trí tích cực khác phù hợp với lứa tuổi học sinh (tối đa 10 điểm).
Kết quả cụ thể đạt được | Điểm tối đa |
Thực hiện sưu tầm và phổ biến các trò chơi dân gian cho học sinh (gắn với truyền thống văn hoá địa phương). | 1,0 |
Tổ chức hợp lý các trò chơi dân gian, các hoạt động vui chơi giảỉ trí tích cực, phù hợp với lứa tuổi. | 2,0 |
HS tham gia tích cực, hứng thú vào các trò chơi dân gian, các hoạt động vui chơi giải trí tích cực theo kế hoạch học tập và hoạt động của lớp, trường. | 1,0 |
Những kết quả cụ thể khác (do Sở GDĐT quy định) | 1,0 |
Nội dung 5. Học sinh tham gia tìm hiểu, chăm sóc và phát huy giá trị các di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng ở địa phương (tối đa 10 điểm)
5.1. Mỗi trường đều nhận chăm sóc một di tích lịch sử, văn hoá hoặc di tích cách mạng ở địa phương, góp phần làm cho di tích ngày một sạch đẹp hơn, hấp dẫn hơn; tuyên truyền, giới thiệu các công trình, di tích của địa phương với bạn bè (tối đa 5 điểm).
Kết quả cụ thể đạt được | Điểm tối đa |
Đã đăng ký và được cơ quan có thẩm quyền phân công chăm sóc di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng; chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với nước, Mẹ Việt Nam anh hùng ở địa phương. | 1,0 |
Có kế hoạch cụ thể và tổ chức cho học sinh chăm sóc di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, chăm sóc các gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với nước, Mẹ Việt Nam anh hùng ở địa phương. | 1,0 |
Tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động thăm quan, tìm hiểu các công trình hiện đại, di tích lịch sử, văn hoá, cách mạng, làng nghề của địa phương và đất nước. | 1,0 |
Có kế hoạch hoạt động tuyên truyền, giới thiệu các công trình hiện đại, di tích lịch sử, văn hoá, cách mạng, làng nghề của địa phương với bạn bè và tổ chức thực hiện tốt công tác này. | 1,0 |
Những kết quả cụ thể khác (do Sở GDĐT quy định) | 1,0 |
5.2. Mỗi trường có kế hoạch và tổ chức giáo dục truyền thống văn hoá dân tộc và tinh thần cách mạng một cách hiệu quả cho tất cả học sinh; phối hợp với chính quyền, đoàn thể và nhân dân địa phương phát huy giá trị của các di tích lịch sử, văn hoá và cách mạng cho cuộc sống cộng đồng ở địa phương và khách du lịch (tối đa 5 điểm).
Kết quả cụ thể đạt được | Điểm tối đa |
Có chương trình, kế hoạch và tổ chức thực hiện hiệu quả, thiết thực công tác giáo dục văn hoá dân tộc và tinh thần cách mạng cho học sinh thông qua các hoạt động giáo dục NGLL với các hình thức đa dạng, phong phú và phù hợp với lứa tuổi. | 2,0 |
Có kế hoạch phối hợp với chính quyền, các tổ chức đoàn thể và nhân dân địa phương trong việc phát huy giá trị các di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng cho cuộc sống và cộng đồng ở địa phương và khách du lịch. | 1,0 |
Thực hiện phối hợp với chính quyền, các tổ chức đoàn thể và nhân dân địa phương tổ chức thực hiện hiệu quả việc phát huy giá trị các di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng cho cuộc sống và cộng đồng ở địa phương và khách du lịch. | 1,0 |
Những kết quả cụ thể khác (do Sở GDĐT quy định) | 1,0 |
Nội dung 6. Về tính sáng tạo trong việc chỉ đạo phong trào và mức độ tiến bộ của trường trong thời gian qua (tối đa 15 điểm, chung cho GDMN, GDTH, GDTrH).
6.1. Có sự sáng tạo trong việc tổ chức chỉ đạo phong trào thi đua (tối đa 5 điểm).
Kết quả cụ thể đạt được | Điểm tối đa |
Đó lập Ban Chỉ đạo, lập kế hoạch thực hiện, tổ chức phát động phong trào thi đua với các thành viên trong trường, Ban đại diện cha mẹ học sinh và lồng ghép với các cuộc vận động: "Hai không" và "Mỗi thầy cụ giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo". | 1,0 |
Đó triển khai thực hiện Chỉ thị 71/2008/CT-BGDĐT ngày 23/12/2008 của Bộ GDĐT về tăng cường phối hợp nhà trường, gia đình và xã hội trong công tác giáo dục trẻ em, học sinh, sinh viên. | 1,0 |
Đã tổ chức lấy ý kiến học sinh, cha mẹ học sinh đúng góp xây dựng trường (qua hộp thư góp ý, qua Ban đại diện cha mẹ học sinh...). | 1,0 |
Đã liên hệ với chính quyền địa phương, phối hợp với các cơ quan, đoàn thể quần chúng, doanh nghiệp, nhà hảo tâm, văn nghệ sỹ, cơ quan thông tin đại chúng để tổ chức thực hiện phong trào thi đua. | 1,0 |
Những kết quả cụ thể khác (do Sở GDĐT quy định). | 1,0 |
6.2. Tiến bộ qua quá trình phấn đấu và qua các kỳ đánh giá (tối đa 10 điểm, không cộng điểm các mức, chỉ tính theo một trong các mức điểm quy định).
Kết quả cụ thể đạt được | Điểm tối đa |
Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung và mục 6.1 đạt dưới 45 hoặc số điểm đạt được thấp hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa qua. | 0 |
Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung và mục 6.1 đạt 45 đến 50 và bằng hoặc cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa qua. | 1,0 |
Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung và mục 6.1 đạt từ 51 đến 55 và bằng hoặc cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa qua. | 2,0 |
Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung và mục 6.1 đạt từ 56 đến 60 và bằng hoặc cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa qua. | 3,0 |
Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung và mục 6.1 đạt từ 61 đến 65 và bằng hoặc cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa qua. | 4,0 |
Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung và mục 6.1 đạt từ 66 đến 70 và cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa qua. | 5,0 |
Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung và mục 6.1 đạt từ 71 đến 75 và bằng hoặc cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa qua. | 6,0 |
Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung và mục 6.1 đạt từ 76 đến 80 và bằng hoặc cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa qua. | 7,0 |
Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung và mục 6.1 đạt từ 81 đến 85 và bằng hoặc cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa qua. | 8,0 |
Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung và mục 6.1 đạt từ 86 đến 89 và bằng hoặc cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa qua. | 9,0 |
Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung và mục 6.1 đạt 90, bằng hoặc cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa qua và có tiến bộ mọi mặt vượt bậc. | 10 |
PHỤ LỤC 3.
ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG THCS, THPT
(Phụ lục kèm theo văn bản hướng dẫn số 1741./BGDĐT-GDTrH ngày 05/3/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Nội dung 1. Xây dựng trường lớp xanh, sạch, đẹp, an toàn (tối đa 20 điểm)
1.1. Bảo đảm trường học an toàn, sạch sẽ, có cây xanh, thoáng mát và ngày càng đẹp hơn, lớp học đủ ánh sáng, bàn ghế hợp lứa tuổi học sinh (tối đa 5 điểm).
Kết quả cụ thể đạt được | Điểm tối đa |
Có tường (hàng rào) bao quanh, cổng, biển tên trường theo quy định của Điều lệ nhà trường, đủ diện tích theo quy định đối với trường chuẩn quốc gia, đủ phòng học sáng sủa, thoáng mát, bàn ghế đúng quy cách; có nhà tập đa năng, sân chơi, sân tập, phòng làm việc, phòng truyền thống và có đủ thủ tục pháp lý về quyền sử dụng đất. | 1,0 |
Có đủ phòng học bộ môn, máy vi tính theo quy định (cấp THPT phải kết nối Internet tốc độ cao), thư viện và sách báo tham khảo phục vụ giảng dạy, học tập. | 1,0 |
Có nhân viên và dịch vụ y tế chăm sóc sức khỏe, có đủ nước uống hợp vệ sinh và có giếng nước sạch hoặc có nguồn cấp nước, hệ thống thoát nước; khuôn viên sạch sẽ; có cây xanh, vườn hoa, cây cảnh. | 1,0 |
Có đưa vào văn bản nội quy về an toàn trên đường đi học, khi tham gia giao thông và an toàn về điện, phòng chống cháy nổ, thiên tai (bão lụt, sấm sét, lở đất, động đất, sóng thần...), dịch bệnh. | 1,0 |
Những kết quả cụ thể khác (do Sở GDĐT quy định). | 1,0 |
1.2. Tổ chức để học sinh trồng cây và chăm sóc cây thường xuyên (tối đa 5 điểm).
Kết quả cụ thể đạt được | Điểm tối đa |
Đã tổ chức cho học sinh trồng cây trong khuôn viên, ở di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng hoặc nơi công cộng (không có điều kiện trồng cây thì ngoại khóa về vai trò của cây xanh, rừng trong việc hạn chế lũ lụt, khắc phục hiệu ứng nhà kính và sự biến đổi khí hậu trên trái đất). | 1,0 |
Đã tổ chức cho học sinh chăm sóc cây bóng mát, vườn hoa, cây cảnh. | 1,0 |
Trường có trồng một số cây, cây thuốc phục vụ giảng dạy, học tập. | 1,0 |
Không có tình trạng học sinh của trường xâm phạm cây xanh, vườn hoa, cây cảnh hoặc trèo cây xẩy ra tai nạn. | 1,0 |
Những kết quả cụ thể khác (do Sở GDĐT quy định). | 1,0 |
1.3. Có đủ nhà vệ sinh được đặt ở vị trí phù hợp với cảnh quan trường học, được giữ gìn vệ sinh sạch sẽ (tối đa 5 điểm).
Kết quả cụ thể đạt được | Điểm tối đa |
Đã có đủ nhà vệ sinh dùng riêng cho giáo viên, nhân viên và riêng cho học sinh (đều bố trí riêng cho nam và cho nữ). | 2,0 |
Nhà vệ sinh đặt ở vị trí phù hợp, hợp mỹ quan, không gây ô nhiễm môi trường trong trường và dân cư xung quanh. | 1,0 |
Nhà vệ sinh thường xuyên sạch sẽ và cấp đủ nước sạch. | 1,0 |
Những kết quả cụ thể khác (do Sở GDĐT quy định). | 1,0 |
1.4. Học sinh tích cực tham gia bảo vệ cảnh quan môi trường, giữ gìn vệ sinh công cộng, trường lớp và cá nhân (tối đa 5 điểm).
Kết quả cụ thể đạt được | Điểm tối đa |
Tổ chức cho học sinh trực nhật lớp học hàng ngày và tổng vệ sinh toàn trường thường kỳ. | 1,0 |
Đã có thùng rác đặt trong khuôn viên, thu gom rác thải về đúng nơi quy định, không có hiện tượng vứt rác bừa bãi trong trường. | 1,0 |
Không có hiện tượng tự tiện viết chữ, khắc, vẽ lên tường, bàn ghế. | 1,0 |
Những kết quả cụ thể khác (do Sở GDĐT quy định). | 2,0 |
Nội dung 2. Dạy và học có hiệu quả, phù hợp với đặc điểm lứa tuổi của học sinh ở mỗi địa phương, giúp các em tự tin trong học tập (tối đa 25 điểm)
2.1. Tích cực đổi mới phương pháp giảng dạy nhằm khuyến khích sự chuyên cần, tích cực, chủ động, sáng tạo và ý thức vươn lên, rèn luyện khả năng tự học của học sinh (tối đa 20 điểm).
Kết quả cụ thể đạt được | Điểm tối đa |
Giáo viên thực hiện đúng chuẩn kiến thức, kỹ năng của Chương trình; sử dụng hợp lý sách giáo khoa và có thái độ thân thiện với học sinh. | 2,0 |
Giáo viên thực hiện cân đối giữa truyền thụ kiến thức với rèn luyện kỹ năng cho học sinh trong quá trình dạy học. | 2,0 |
Giáo viên thuyết trình hợp lý, không lạm dụng đọc - chép, có phân tích khai thác lỗi để hướng dẫn học sinh rèn luyện kỹ năng tư duy. | 1,0 |
Giáo viên hướng dẫn học sinh tự nghiên cứu cá nhân hoặc theo nhóm một số chuyên đề phù hợp và thực hành thuyết trình trước lớp. | 1,0 |
Giáo viên có liên hệ thực tế khi dạy học, thực hiện tốt nội dung giáo dục địa phương và yêu cầu dạy học tích hợp, nếu có. | 1,0 |
Giáo viên sử dụng các thiết bị dạy học tối thiểu đúng quy định. | 1,0 |
Giáo viên đổi mới đánh giá và hướng dẫn học sinh biết tự đánh giá kết quả học tập. | 1,0 |
Học sinh học lực yếu kém được giúp đỡ để học tập tiến bộ, học sinh giỏi được bồi dưỡng để nâng cao hơn nữa kết quả học tập. | 1,0 |
Giáo viên dự giờ rút kinh nghiệm, hội thảo về phương pháp dạy học. | 1,0 |
Học sinh hứng thú học tập; được tổ chức làm việc cá nhân, theo cặp, theo nhóm (nếu chỉ có một số giáo viên thực hiện thì trừ bớt điểm). | 1,0 |
Trường có tổ chức học 2 buổi/ngày hoặc trên 6 buổi/tuần. | 1,0 |
Đã thông báo kết quả rèn luyện, học tập tới gia đình học sinh từng học kỳ; kết quả xếp loại hạnh kiểm, học lực của học sinh tiến bộ hơn, học sinh bỏ học giảm so với học kỳ hoặc năm học trước. | 1,0 |
Giáo viên sử dụng có hiệu quả phòng học bộ môn. | 1,0 |
Giáo viên ứng dụng hợp lý công nghệ thông tin trong dạy học. | 1,0 |
Học sinh làm đủ thí nghiệm, thực hành Vật lí, Hóa học, Sinh học, Công nghệ, Nghề phổ thông, Tin học với máy tính kết nối internet. | 2,0 |
Những kết quả cụ thể khác (do Sở GDĐT quy định). | 2,0 |
2.2. Học sinh được khuyến khích đề xuất sáng kiến và cùng các thầy cô giáo thực hiện các giải pháp để việc dạy và học có hiệu quả ngày càng cao (tối đa 5 điểm).
Kết quả cụ thể đạt được | Điểm tối đa |
Nhà trường đã tổ chức lấy ý kiến của học sinh để đổi mới phương pháp giáo dục, giảng dạy của giáo viên. | 1,0 |
Nhà trường đã tổ chức hội thảo để học sinh trao đổi kinh nghiệm về phương pháp học tập và phấn đấu rèn luyện. | 1,0 |
Giáo viên đã tiếp thu ý kiến của học sinh, cha mẹ học sinh để nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức, giảng dạy và học tập. | 1,0 |
Học sinh tham gia hoạt động nghiên cứu khoa học, sáng tạo kỹ thuật. | 1,0 |
Những kết quả cụ thể khác (do Sở GDĐT quy định). | 1,0 |
Nội dung 3. Rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh (tối đa 15 điểm)
3.1. Rèn luyện kỹ năng ứng xử hợp lý với các tình huống trong cuộc sống, thói quen và kỹ năng làm việc, sinh hoạt theo nhóm (tối đa 5 điểm).
Kết quả cụ thể đạt được | Điểm tối đa |
Giáo dục về trách nhiệm công dân đối với xã hội, về quyền trẻ em, bình đẳng nam nữ, kính trọng ông bà, cha mẹ, trách nhiệm đối với gia đình, xã hội thông qua hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, giáo dục tập thể, ngoại khóa và hoạt động xã hội. | 1,0 |
Rèn luyện cho học sinh thói quen học tập, lao động, vui chơi có kế hoạch, biết làm việc theo nhóm; tự chủ khi gặp tình huống căng thẳng. | 1,0 |
Tổ chức được một số hoạt động từ thiện, nhân đạo trong nhà trường, với cộng đồng và tư vấn tâm lý cho học sinh. | 1,0 |
Thực hiện một số chủ đề thông qua các tiểu phẩm do học sinh tự sáng tác, trình diễn trước công chúng trong và ngoài trường cho học sinh. | 1,0 |
Những kết quả cụ thể khác (do Sở GDĐT quy định). | 1,0 |
3.2. Rèn luyện sức khỏe và ý thức bảo vệ sức khỏe, kỹ năng phòng, chống tai nạn giao thông, đuối nước và các tai nạn khác (tối đa 5 điểm)
Kết quả cụ thể đạt được | Điểm tối đa |
Học sinh được cung cấp kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng ngừa ngộ độc do thức ăn, đồ uống, khí độc, chất độc, chất thải và các yếu tố gây hại khác. | 1,0 |
Học sinh được giáo dục về sức khoẻ thể chất và tinh thần (biết phòng chống các bệnh thông thường, phòng chống HIV-AIDS, rèn luyện thể lực, cân bằng tâm lý để sống lạc quan...) và giáo dục về giới tính, tình yêu, hôn nhân, gia đình phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi. | 1,0 |
Đã giáo dục về an toàn giao thông (đường bộ, đường thủy, đường không...), trách nhiệm bảo vệ công trình, phương tiện giao thông (cầu cống, đền chiếu sáng công cộng, đèn hiệu, biển báo...), bảo vệ xe lửa và đã tập dượt về an toàn giao thông cho học sinh, trước hết là giữ an toàn nơi dễ xẩy ra tai nạn (trên sông nước, qua đường sắt...). | 1,0 |
Đã tập dượt cho học sinh về phòng chống tai nạn về điện, đuối nước, cháy nổ, cháy rừng (biết sử dụng công cụ chữa cháy), thiên tai (lũ lụt, bão lốc, sấm sét, lở đất, động đất, triều cường, sóng thần...) và sẵn sàng tham gia cứu hộ theo khả năng của mình. | 1,0 |
Những kết quả cụ thể khác (do Sở GDĐT quy định). | 1,0 |
3.3. Rèn luyện kỹ năng ứng xử văn hóa, chung sống thân thiện, phòng ngừa bạo lực và tệ nạn xã hội (tối đa 5 điểm).
Kết quả cụ thể đạt được | Điểm tối đa |
Đã đưa vào nội quy các quy định của Điều lệ nhà trường về các hành vi học sinh, giáo viên không được làm. | 1,0 |
Đã ban hành Quy tắc ứng xử của giáo viên, nhân viên, học sinh trong quan hệ nội bộ nhà trường và sinh hoạt xã hội nhằm tạo môi trường thân thiện, phòng ngừa bạo lực và tệ nạn xã hội. | 1,0 |
Đã tổ chức cho học sinh ký cam kết về giữ gìn lối sống văn hóa, bài trừ các hành vi bạo lực và tệ nạn xã hội theo quy định của nhà trường. | 1,0 |
Có môi trường sư phạm tốt, mọi thành viên ứng xử có văn hoá trong trường, với cộng đồng, xử lý tốt mọi tình huống căng thẳng, xung đột. | 1,0 |
Những kết quả cụ thể khác (do Sở GDĐT quy định). | 1,0 |
Nội dung 4. Tổ chức hoạt động tập thể vui tươi, lành mạnh (tối đa 15 điểm)
4.1. Tổ chức các hoạt động văn nghệ, thể thao một cách thiết thực, khuyến khích sự tham gia chủ động, tự giác của học sinh (tối đa 10 điểm).
Kết quả cụ thể đạt được | Điểm tối đa |
Đã phổ biến kiến thức về một số hoạt động văn hóa, văn nghệ, du lịch, thể thao cho học sinh. | 2,0 |
Đã tổ chức một số hoạt động văn hóa, văn nghệ, du lịch, thể thao cho học sinh trong nội bộ trường. | 2,0 |
Đã tham gia Hội khỏe Phù đổng, Hội thi văn nghệ, thể thao do các cơ quan có thẩm quyền tổ chức đạt Huy chương Đồng trở lên. | 2,0 |
Đã tổ chức một số hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao của học sinh, giáo viên, nhân viên trước công chúng ngoài nhà trường. | 2,0 |
Những kết quả cụ thể khác (do Sở GDĐT quy định). | 2,0 |
4.2. Tổ chức các trò chơi dân gian và các hoạt động vui chơi giải trí tích cực khác phù hợp với lứa tuổi của học sinh (tối đa 5 điểm).
Kết quả cụ thể đạt được | Điểm tối đa |
Đã phổ biến kiến thức về một số trò chơi dân gian cho học sinh. | 1,0 |
Đã tổ chức các trò chơi dân gian phù hợp với lứa tuổi của học sinh. | 1,0 |
Đã tổ chức hoạt động vui chơi giải trí khác phù hợp với học sinh; học sinh đã tổ chức trò chơi dân gian trước công chúng; học sinh tham gia các hoạt động lễ hội dân gian do cơ quan chức năng tổ chức. | 2,0 |
Những kết quả cụ thể khác (do Sở GDĐT quy định). | 1,0 |
Nội dung 5. Học sinh tham gia tìm hiểu, chăm sóc và phát huy giá trị các di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng ở địa phương (tối đa 10 điểm)
5.1. Đảm nhận chăm sóc một di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng; chăm sóc gia đình liệt sỹ, gia đình diện chính sách hoặc chăm sóc giữ gìn, tôn tạo công trình công cộng ở địa phương (tối đa 5 điểm).
Kết quả cụ thể đạt được | Điểm tối đa |
Đã đăng ký và được cơ quan có thẩm quyền phân công chăm sóc di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng; chăm sóc gia đình liệt sỹ, Mẹ Việt Nam anh hùng, gia đình diện chính sách, giữ gìn, tôn tạo công trình công cộng ở địa phương. | 2,0 |
Đã tổ chức cho học sinh chăm sóc di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng; chăm sóc gia đình liệt sỹ, Mẹ Việt Nam anh hùng, gia đình diện chính sách; chăm sóc giữ gìn, tôn tạo công trình công cộng ở địa phương. | 2,0 |
Những kết quả cụ thể khác (do Sở GDĐT quy định). | 1,0 |
5.2. Tổ chức giáo dục truyền thống lịch sử, văn hoá, cách mạng cho học sinh; phối hợp với các cơ quan chức năng tổ chức hoạt động phát huy giá trị các di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng cho cộng đồng và khách du lịch (tối đa 5 điểm).
Kết quả cụ thể đạt được | Điểm tối đa |
Đã thực hiện nội dung giáo dục địa phương về truyền thống lịch sử, văn hóa, cách mạng cho học sinh. | 1,0 |
Đã tổ chức cho học sinh tham quan học tập tại di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, bảo tàng, danh lam thắng cảnh, cơ sở kinh tế, làng nghề... | 1,0 |
Đã tổ chức cho giáo viên, học sinh sưu tầm, biên soạn tài liệu, sáng tác kịch, thơ ca, truyền thuyết về các di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng tại địa phương và truyền thống nhà trường. | 1,0 |
Đã có giáo viên, học sinh viết bài, chụp ảnh, quay phim, vẽ tranh, sáng tác bài hát được đăng trên báo, đưa lên chương trình phát thanh, truyền hình (của trung ương hoặc địa phương) giới thiệu truyền thống, di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng của địa phương hoặc của nơi khác. | 1,0 |
Những kết quả cụ thể khác (do Sở GDĐT quy định). | 1,0 |
Nội dung 6. Về tính sáng tạo trong việc chỉ đạo phong trào và mức độ tiến bộ của trường trong thời gian qua (tối đa 15 điểm, chung cho GDMN, GDTH, GDTrH).
6.1. Có sự sáng tạo trong việc tổ chức chỉ đạo phong trào thi đua (tối đa 5 điểm).
Kết quả cụ thể đạt được | Điểm tối đa |
Đã lập Ban Chỉ đạo, lập kế hoạch thực hiện, tổ chức phát động phong trào thi đua với các thành viên trong trường, Ban đại diện cha mẹ học sinh và lồng ghép với các cuộc vận động: "Hai không" và "Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo". | 1,0 |
Đã triển khai thực hiện Chỉ thị 71/2008/CT-BGDĐT ngày 23/12/2008 của Bộ GDĐT về tăng cường phối hợp nhà trường, gia đình và xã hội trong công tác giáo dục trẻ em, học sinh, sinh viên. | 1,0 |
Đã tổ chức lấy ý kiến học sinh, cha mẹ học sinh đóng góp xây dựng trường (qua hộp thư góp ý, qua Ban đại diện cha mẹ học sinh...). | 1,0 |
Đã liên hệ với chính quyền địa phương, phối hợp với các cơ quan, đoàn thể quần chúng, doanh nghiệp, nhà hảo tâm, văn nghệ sỹ, cơ quan thông tin đại chúng để tổ chức thực hiện phong trào thi đua. | 1,0 |
Những kết quả cụ thể khác (do Sở GDĐT quy định). | 1,0 |
6.2. Tiến bộ qua quá trình phấn đấu và qua các kỳ đánh giá (tối đa 10 điểm, không cộng điểm các mức, chỉ tính theo một trong các mức điểm quy định).
Kết quả cụ thể đạt được | Điểm tối đa |
Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung và mục 6.1 đạt dưới 45 (tối đa: 90) hoặc số điểm đạt được thấp hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa qua. | 0 |
Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung và mục 6.1 đạt 45 đến 50 và bằng hoặc cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa qua. | 1,0 |
Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung và mục 6.1 đạt từ 51 đến 55 và bằng hoặc cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa qua. | 2,0 |
Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung và mục 6.1 đạt từ 56 đến 60 và bằng hoặc cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa qua. | 3,0 |
Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung và mục 6.1 đạt từ 61 đến 65 và bằng hoặc cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa qua. | 4,0 |
Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung và mục 6.1 đạt từ 66 đến 70 và cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa qua. | 5,0 |
Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung và mục 6.1 đạt từ 71 đến 75 và bằng hoặc cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa qua. | 6,0 |
Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung và mục 6.1 đạt từ 76 đến 80 và bằng hoặc cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa qua. | 7,0 |
Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung và mục 6.1 đạt từ 81 đến 85 và bằng hoặc cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa qua. | 8,0 |
Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung và mục 6.1 đạt từ 86 đến 89 và bằng hoặc cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa qua. | 9,0 |
Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung và mục 6.1 đạt 90, bằng hoặc cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa qua và có tiến bộ mọi mặt vượt bậc. | 10 |
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO