Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

TỔNG CỤC THUẾ
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 1788TCT/ĐTNN
V/v: miễn giảm thuế TNDN

Hà Nội, ngày 10 tháng 06 năm 2005 

 

Kính gửi: Công ty TNHH S.C Johnson&Son

Trả lời văn thư đề ngày 20/5/2005 của Công ty TNHH S.C Johnson&Son đề nghị hướng dẫn về việc ưu đãi miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN). Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Theo quy định tại Điểm 6 Thông tư số 88/2004/TT-BTC ngày 01/9/2004 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003; Điểm 3, Mục I, Phần H Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài chính: cơ sở sản xuất mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện tại Khu công nghiệp được miễn thuế TNDN 3 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế TNDN phải nộp cho 7 năm tiếp theo. Trường hợp mức ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp ghi trong Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư thấp hơn mức ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp hướng dẫn tại Thông tư này thì cơ sở kinh doanh được hưởng các mức ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn tại Thông tư này cho khoảng thời gian ưu đãi còn lại.

Theo báo cáo của Công ty thì Công ty đã có lợi nhuận từ năm tài chính 2000-2001. Căn cứ theo quy định của Luật thuế TNDN sửa đổi bổ sung và các Thông tư hướng dẫn nói trên, Công ty được hưởng thêm ưu đãi miễn giảm thuế TNDN theo quy định cho thời gian còn lại cụ thể: được giảm 50% thuế TNDN phải nộp cho 6 năm tiếp theo (từ năm tài chính 2004-2005 đến hết năm tài chính 2009-2010). Công ty được tiếp tục áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi 15% trong suốt thời gian thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại Nghị định số 36/CP ngày 24/4/1997, Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000, Nghị định số 27/2003/NĐ-CP ngày 19/3/2003 của Chính phủ và Giấy phép đầu tư số 1517/GPĐC2 ngày 25/5/1998.

Tổng cục Thuế trả lời để Công ty TNHH S.C Johnson&Son biết và thực hiện.

 

Nơi nhận:
- Như trên
- Cục thuế tỉnh Bình Dương
- Lưu: VP (HC), ĐTNN (2b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Văn Huyến