TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 202/TCT-DNK | Hà Nội, ngày 13 tháng 01 năm 2006 |
Kính gửi: | Công ty TNHH Tú Tài |
Trả lời Công văn số 15/CV-CT ngày 12/12/2005 của Công ty hỏi về chính sách ưu đãi miễn, giảm thuế cho cơ sở kinh doanh mới thành lập, Tổng cục thuế có ý kiến như sau:
Tại Điểm 6.1.2 Thông tư số 88/2004/TT-BTC ngày 1/09/2004 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế TNDN quy định cá trường hợp không được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo diện cơ sở sản xuất mới bao gồm: “Doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc hợp tác xã mới thành lập mà người đại diện theo pháp luật hoặc người có số vốn góp cao nhất trong cơ sở kinh doanh này đã tham gia hoạt động kinh doanh với vai trò là chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh, người đại diện theo pháp luật hoặc người có số vốn góp cao nhất trong các cơ sở kinh doanh đang hoạt động hoặc đã giải thể nhưng chưa được 12 tháng tính từ thời điểm giải thể cơ sở kinh doanh cũ đến thời điểm thành lập cơ sở kinh doanh mới”
Trường hợp Ông Vũ Bá Doanh trước khi thành lập công ty đã là chủ cơ sở kinh doanh vận tải nộp thuế khoản. Cơ sở kinh doanh vận tải của Ông mới nghỉ kinh doanh từ tháng 11/2003, đến tháng 1/2004 Ông đã thành lập Công ty trách nhiệm hữu hạn Tú Tài hoạt động cùng ngành nghề, cùng địa bàn với số vốn góp cao nhất, căn cứ quy định nêu trên Công ty TNHH Tú Tài không đủ điều kiện để được hưởng ưu đãi miễn, giảm thuế theo diện cơ sở kinh doanh mới thành lập. Công ty TNHH Tú Tài được hưởng ưu đãi miễn, giảm thuế TNDN theo diện cơ sở đầu tư mở rộng quy định tại Điểm 3, Mục III, Phần E Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài chính. Toàn bộ kết quả SXKD năm đầu tiên kể từ khi thành lập Công ty TNHH Tú Tài được tính là lợi nhuận tăng thêm để làm căn cứ xét miễn, giảm thuế
Đề nghị Công ty liên hệ với cơ quan thuế quản lý để được hướng dẫn thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn số 142/TCT-PCCS của Tổng Cục thuế về chính sách ưu đãi miễn giảm thuế TNDN thêm đối với các trường hợp xuất khẩu
- 2 Công văn của Tổng cục Thuế số 2659/TCT-PCCS ngày 08 tháng 8 năm 2005 về chính sách ưu đãi miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với quỹ tín dụng nhân dân
- 3 Công văn của Tổng cục thuế số 2662/TCT-PCCS ngày 08 tháng năm 2005 về chính sách ưu đãi miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
- 4 Thông tư 88/2004/TT-BTC sửa đổi Thông tư 128/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 164/2003/NĐ-CP thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Thông tư 128/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 164/2003/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn của Tổng cục thuế số 2662/TCT-PCCS ngày 08 tháng năm 2005 về chính sách ưu đãi miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
- 2 Công văn của Tổng cục Thuế số 2659/TCT-PCCS ngày 08 tháng 8 năm 2005 về chính sách ưu đãi miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với quỹ tín dụng nhân dân
- 3 Công văn số 142/TCT-PCCS của Tổng Cục thuế về chính sách ưu đãi miễn giảm thuế TNDN thêm đối với các trường hợp xuất khẩu