BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2271/BXD-VP | Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2008 |
Kính gửi: | - Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ. |
Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng.
Căn cứ Nghị định số 31/2005/NĐ-CP ngày 11/3/2005 của Chính phủ về Sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.
Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán Duy trì hệ thống thoát nước đô thị kèm theo văn bản này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan sử dụng vào việc xác định chi phí duy trì hệ thống thoát nước đô thị theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị.
Nơi nhận : | KT. BỘ TRƯỞNG |
BỘ XÂY DỰNG ------------
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ (Công bố kèm theo văn bản số: 2271/BXD-VP ngày 10 tháng 11năm 2008 của Bộ Xây dựng)
HÀ NỘI - 2008
|
Phần I
THUYẾT MINH ĐỊNH MỨC DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ
1. Nội dung định mức
- Định mức dự toán công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị công bố tại văn bản này bao gồm các hao phí cần thiết về nhân công và một số phương tiện để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị;
- Phạm vi các công việc duy trì hệ thống thoát nước đô thị được định mức bao gồm các công việc liên quan đến quá trình duy trì hệ thống thoát nước đô thị để đảm bảo việc tiêu thoát nước của hệ thống thoát nước đô thị.
2. Các căn cứ xác lập định mức
- Quy trình kỹ thuật thực hiện công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị hiện đang áp dụng phổ biến ở các đô thị.
- Nghị định số 72/2001/NĐ-CP ngày 05/10/2001 của Chính phủ về việc phân loại đô thị và phân cấp quản lý đô thị.
- Số liệu về tình hình sử dụng lao động, trang thiết bị xe máy, kỹ thuật cũng như kết quả ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào thực tiễn công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị.
3. Kết cấu của tập định mức
Định mức được trình bày theo nhóm, loại công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị. Mỗi định mức được trình bày gồm: thành phần công việc, điều kiện áp dụng các trị số mức và đơn vị tính phù hợp để thực hiện công việc đó.
Phần II
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN
Chương I
NẠO VÉT BÙN BẰNG THỦ CÔNG
TN1.01.00 Nạo vét bùn cống bằng thủ công
TN1.01.10 Nạo vét bùn hố ga.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Mở nắp ga, cậy tấm đan, chờ khí độc bay đi.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1000m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: m3 bùn
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng
|
TN1.01.1 | Nạo vét bùn hố ga | Nhân công: - Cấp bậc thợ bình quân 4/7 |
công |
4,25
|
Ghi chú:
1/ Định mức tại bảng trên quy định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn bằng thủ công của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại I: K = 0,92
+ Đô thị loại II : K = 0,85
+ Các loại đô thị loại III ÷ V : K = 0,78
2/ Trường hợp nạo vét bùn hố ga có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly quy định thì định mức nhân công được điều chỉnh với các hệ sau:
+ Cự ly trung chuyển 1500m : K = 1,15
+ Cự ly trung chuyển 2000m : K = 1,27
3/ Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì định mức nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,87.
TN1.01.20 Nạo vét bùn cống ngầm (cống tròn và các loại cống khác có tiết diện tương đương) bằng thủ công.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.
- Dùng quả găng luồn qua cống, gạt bùn về hố ga.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm cự ly bình quân 1000m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: m3 bùn
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Đường kính cống (mm) | ||
|
|
|
| 300 ữ 600 | 700 ữ 1000 | >1000 |
TN1.01.2 | Nạo vét bùn cống ngầm bằng thủ công | Nhân công: - Cấp bậc thợ bình quân 4/7
|
công |
6,65 |
6,45 |
6,25 |
|
|
|
| 1 | 2 | 3 |
Ghi chú:
1/ Định mức quy định tại bảng trên tương ứng: Lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét: £ 1/3 tiết diện cống ngầm. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì định mức quy định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,80.
2/ Định mức tại bảng trên quy định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn bằng thủ công của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại I: K = 0,92
+ Đô thị loại II : K = 0,85
+ Các loại đô thị loại III ÷ V : K = 0,78
3/ Trường hợp nạo vét bùn hố ga có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly quy định thì định mức nhân công được điều chỉnh với các hệ sau:
+ Cự ly trung chuyển 1500m : K = 1,15
+ Cự ly trung chuyển 2000m : K = 1,27
4/ Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì định mức nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,87.
TN1.01.30 Nạo vét bùn cống hộp nổi .
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Mở nắp tấm đan, chờ khí độc bay đi.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1000m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: m3 bùn
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Kích thước cống hộp nổi B ³ 300mm ÷ 1000mm; H ³ 400mm ÷ 1000mm |
TN1.01.3 | Nạo vét bùn cống hộp nổi | Nhân công: - Cấp bậc thợ bình quân 4/7
|
công |
5,3
|
Ghi chú:
1/ Định mức quy định tại bảng trên tương ứng: Lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét: £ 1/3 tiết diện cống hộp nổi. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì định mức quy định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,80.
2/ Định mức tại bảng trên quy định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn bằng thủ công của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại I: K = 0,92
+ Đô thị loại II : K = 0,85
+ Các loại đô thị loại III ¸ V : K = 0,78
3/ Trường hợp nạo vét bùn hố ga có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly quy định thì định mức nhân công được điều chỉnh với các hệ sau:
+ Cự ly trung chuyển 1500m : K = 1,15
+ Cự ly trung chuyển 2000m : K = 1,27
4/ Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì định mức nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,87.
TN1.02.00 Nạo vét bùn mương bằng thủ công
TN1.02.10 Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng £ 6m.
TN1.02.1a Đối với mương không có hành lang, không có lối vào
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.
- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly £ 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: m3 bùn
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Mương có chiều rộng £ 6m (không có hành lang, không có lối vào) |
TN1.02.1a | Nạo vét bùn mương bằng thủ công
| Nhân công: - Cấp bậc thợ bình quân 4/7
|
công |
4,70
|
Ghi chú:
1/ Định mức tại bảng trên quy định tương ứng: Lượng bùn trong mương trước khi nạo vét: £ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì định mức quy định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.
2/ Định mức tại bảng trên quy định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn mương bằng thủ công của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại I: K = 0,92
+ Đô thị loại II : K = 0,85
+ Các loại đô thị loại III ÷ V : K = 0,78
3/ Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì định mức nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.
TN1.02.1b Đối với mương có hành lang lối vào
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mương.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (bằng xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: m3 bùn
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Mương có chiều rộng £ 6m (có hành lang lối vào) |
TN1.02.1b | Nạo vét bùn mương bằng thủ công | Nhân công: - Cấp bậc thợ bình quân 4/7
|
công |
4,10
|
Ghi chú:
1/ Định mức tại bảng trên quy định tương ứng: Lượng bùn trong mương trước khi nạo vét: £ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì định mức quy định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.
2/ Định mức tại bảng trên quy định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn mương bằng thủ công của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại I: K = 0,92
+ Đô thị loại II : K = 0,85
+ Các loại đô thị loại III ÷ V : K = 0,78
3/ Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì định mức nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.
TN1.02.20 Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng > 6m.
TN1.02.2a Đối với mương không có hành lang, không có lối vào
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Bắc cầu công tác.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.
- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly £ 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (bằng xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: m3 bùn
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Mương có chiều rộng > 6m (không có hành lang lối vào) |
TN1.02.2a | Nạo vét bùn mương bằng thủ công | Nhân công: - Cấp bậc thợ bình quân 4/7 |
công
|
4,60
|
Ghi chú:
1/ Định mức tại bảng trên quy định tương ứng: Lượng bùn trong mương trước khi nạo vét: £ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì định mức quy định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.
2/ Định mức tại bảng trên quy định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn mương bằng thủ công của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại I: K = 0,92
+ Đô thị loại II : K = 0,85
+ Các loại đô thị loại III ÷ V : K = 0,78
3/ Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì định mức nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.
TN1.02.2b Đối với mương có hành lang lối vào
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mương.
- Bắc cầu công tác.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (bằng xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: m3 bùn
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Mương có chiều rộng > 6m (có hành lang lối vào) |
TN1.02.2b | Nạo vét bùn mương bằng thủ công | Nhân công: - Cấp bậc thợ bình quân 4/7 |
công |
3,90
|
Ghi chú:
1/ Định mức tại bảng trên quy định tương ứng: Lượng bùn trong mương trước khi nạo vét: £ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì định mức quy định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.
2/ Định mức tại bảng trên quy định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn mương bằng thủ công của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại I: K = 0,92
+ Đô thị loại II : K = 0,85
+ Các loại đô thị loại III ÷ V : K = 0,78
3/ Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì định mức nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.
TN1.03.00 Nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước bằng thủ công.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Đi tua dọc hai bên bờ mương, sông để phát hiện phế thải.
- Nhặt hết rác, các loại phế thải trên bờ, mái của mương, sông thuộc hành lang quản lý và vun thành đống nhỏ xúc đưa lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).
- Nhặt, gom rác, phế thải và rau bèo trên mặt nước của mương, sông.
- Dùng thuyền đưa vào bờ và xúc lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).
- Vận chuyển phế thải về địa điểm tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc rác, phế thải và rau bèo từ vật liệu trung chuyển vào phương tiện để ở nơi tập kết.
- Vệ sinh thu dọn mặt bằng làm việc và tập kết dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: 1km
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Chiều rộng của mương, sông | ||
|
|
|
| £ 6 m | £ 15 m | > 15 m |
TN1.03 | Công tác nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước | Nhân công: - Cấp bậc thợ bình quân 4/7 |
công |
4,00 |
4,40 |
5,70
|
|
|
|
| 01 | 02 | 03 |
Ghi chú:
1/ Định mức tại bảng trên quy định hao phí nhân công công tác nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước bằng thủ công của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại I: K = 0,92
+ Đô thị loại II : K = 0,85
+ Các loại đô thị loại III ÷ V : K = 0,78
2/ Trường hợp không phải trung chuyển thì định mức nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.
Chương II
NẠO VÉT BÙN BẰNG CƠ GIỚI
TN2.01.00 Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3 tấn (cống tròn có đường kính ³ 700mm và các loại cống khác có tiết diện tương đương).
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm nạo vét.
- Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi hút.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.
- Hút bùn ở hố ga và chui vào lòng cống để hút.
- Xả nước.
- Hút đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: m3 bùn
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Cống tròn có đường kính ³ 700mm và các loại cống khác có tiết diện tương đương |
TN2.01 | Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3 tấn | Nhân công: - Cấp bậc thợ bình quân 4/7
Máy thi công: - Xe hút bùn 3Tấn
|
công
ca |
0,25
0,083
|
Ghi chú: Định mức quy định tại bảng trên tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15 km. Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly | Hệ số |
8km 10 km 12 km 18 km 20 km | 0,895 0,925 0,955 1,045 1,075 |
Chương III
VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG CƠ GIỚI
TN3.01.00 Vận chuyển bùn bằng xe ôtô tự đổ.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị xe, dụng cụ lao động.
- Di chuyển xe đến địa điểm tập kết để lấy bùn.
- Thu dọn vệ sinh địa điểm tập kết sau khi lấy bùn
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn.
- Xả, vét bùn xuống địa điểm đổ bùn.
Đơn vị tính: m3 bùn
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Ôtô tự đổ | |
2,5 Tấn | 4 Tấn | ||||
TN3.01 | Vận chuyển bùn bằng xe ôtô tự đổ | Nhân công: - Cấp bậc thợ bình quân 4/7
Máy thi công: - Xe ôtô tự đổ |
công
ca
|
0,8
0,140
|
0,5
0,110 |
|
|
|
| 01 | 02 |
Ghi chú: Định mức quy định tại bảng trên tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15 km. Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly | Hệ số |
8km 10 km 12 km 18 km 20 km | 0,895 0,925 0,955 1,045 1,075 |
Chương IV
CÔNG TÁC KIỂM TRA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC
TN4.01.00 Công tác kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.
- Mở nắp ga hai đầu đoạn cống, chờ khí độc bay đi.
- Chui xuống cống ngầm, soi đèn kiểm tra, tìm điểm hư hỏng.
- Chặt rễ cây hoặc dùng xẻng bới bùn đất để xác định điểm hư hỏng (nếu cần).
- Đo kích thước đoạn hư hỏng, định vị đoạn hư hỏng.
- Chụp ảnh đoạn hư hỏng, rạn nứt.
- Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy ga, đem dụng cụ về vị trí quy định.
- Thống kê đánh giá mức độ hư hỏng, đề xuất kế hoạch sửa chữa.
Đơn vị tính: 1km
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
TN4.01 | Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống
| Nhân công: - Bậc thợ 4/7 |
công |
15,00
|
TN4.02.00 Công tác kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.
- Mở nắp ga chờ khí độc bay đi.
- Dùng gương, đèn chiếu soi trong lòng cống từ hai đầu ga xác định điểm hư hỏng, vị trí, kích thước các vết nứt, đánh giá mức độ hư hỏng.
- Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy nắp hố ga.
- Lập bản vẽ sơ hoạ của tuyến cống. Thống kê đánh giá tổng hợp số liệu để báo cáo cơ quan có thẩm quyền.
- Dự kiến kế hoạch cần sửa chữa.
Đơn vị tính: 1km
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
TN4.02 | Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi
| Nhân công: - Cấp bậc thợ bình quân 4/7 |
công |
11,00
|
TN1.01.04 Nạo vét bùn cống ngang bằng thủ công (cống qua đường).
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.
- Dùng quả găng luồn qua cống gạt bùn về hố ga.
- Xúc bùn từ hố ga vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện chở bùn.
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1000m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Bảng số 4
Đơn vị tính: m3
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng
|
TN1.01.04 |
Nạo vét bùn cống ngang bằng thủ công (cống qua đường)
|
Nhân công: - Cấp bậc thợ bình quân 4,5/7 |
công |
7,56
|
Ghi chú:
1/ Định mức tại Bảng số 4 quy định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn bằng thủ công của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại I: K = 0,92
+ Đô thị loại II : K = 0,85
+ Các loại đô thị loại III ÷ V : K = 0,78
2/ Trường hợp nạo vét bùn hố ga có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly quy định thì định mức nhân công được điều chỉnh với các hệ sau:
+ Cự ly trung chuyển 1500m : K = 1,15
+ Cự ly trung chuyển 2000m : K = 1,27
3/ Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì định mức nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,87.
MỤC LỤC
Mã hiệu | Nội dung |
Phần I
Phần II Chương I TN1.01.00 TN1.01.10 TN1.01.20
TN1.02.00 TN1.02.10 TN1.02.1a TN1.02.1b TN1.02.20 TN1.02.2a TN1.02.2b
TN1.03.00
TN2.01.00
Chương III TN3.01.00
Chương IV TN4.01.00 TN.4.02.00 |
Thuyết minh định mức
Định mức dự toán Nạo vét bùn bằng thủ công Nạo vét bùn cống bằng thủ công Nạo vét bùn hố ga Nạo vét bùn cống ngầm (cống tròn và các loại cống khác có tiết diện tương đương) Nạo vét bùn cống hộp nổi
Nạo vét bùn mương bằng thủ công Nạo vét bùn mương có chiều rộng £ 6m Đối với mương không có hành lang, không có lối vào Đối với mương có hành lang, lối vào Nạo vét bùn mương có chiều rộng > 6m Đối với mương không có hành lang, không có lối vào Đối với mương có hành lang, lối vào
Nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước bằng thủ công
Nạo vét bùn bằng cơ giới Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3 tấn
Vận chuyển bùn bằng cơ giới Vận chuyển bùn bằng xe ôtô tự đổ
Công tác kiểm tra hệ thống thoát nước Công tác kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống Công tác kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi
Mục lục |
- 1 Thông tư 06/2008/TT-BXD hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 2 Nghị định 17/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng
- 3 Nghị định 31/2005/NĐ-CP về việc sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
- 4 Nghị định 72/2001/NĐ-CP về việc phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị