BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2272/BXD-VP | Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2008 |
Kính gửi: | - Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ. |
Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng.
Căn cứ Nghị định số 31/2005/NĐ-CP ngày 11/3/2005 của Chính phủ về Sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.
Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán Thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị kèm theo văn bản này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan sử dụng vào việc xác định chi phí Thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị.
Nơi nhận : | KT. BỘ TRƯỞNG |
BỘ XÂY DỰNG ----------
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHÔN LẤP RÁC THẢI ĐÔ THỊ (Công bố kèm theo văn bản số: 2272/BXD-VP ngày 10 tháng 11 năm 2008 của Bộ Xây dựng)
HÀ NỘI - 2008
|
Phần I
THUYẾT MINH ĐỊNH MỨC THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHÔN LẤP RÁC THẢI ĐÔ THỊ
1. Nội dung định mức
- Định mức dự toán công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị công bố tại văn bản này bao gồm các hao phí cần thiết về vật liệu, nhân công và một số phương tiện máy móc thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị;
- Phạm vi các công việc thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị được định mức bao gồm các công việc liên quan đến quá trình thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị để đảm bảo việc duy trì vệ sinh môi trường đô thị.
2. Các căn cứ xác lập định mức
- Quy trình kỹ thuật thực hiện công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị hiện đang áp dụng phổ biến ở các đô thị.
- Nghị định số 72/2001/NĐ-CP ngày 05/10/2001 của Chính phủ về việc phân loại đô thị và phân cấp quản lý đô thị.
- Số liệu về tình hình sử dụng lao động, trang thiết bị xe máy, kỹ thuật cũng như kết quả ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào thực tiễn công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị.
3. Kết cấu của tập định mức
Định mức được trình bày theo nhóm, loại công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị. Mỗi định mức được trình bày gồm: thành phần công việc, điều kiện áp dụng các trị số mức và đơn vị tính phù hợp để thực hiện công việc đó.
Phần II
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN
Chương I:
CÔNG TÁC QUÉT, GOM RÁC TRÊN HÈ, ĐƯỜNG PHỐ BẰNG THỦ CÔNG
MT1.01.00 Công tác gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Đẩy xe dọc tuyến đường, nhặt hết các loại rác, các loại phế thải trên hè phố, xúc hết rác trên đường phố trong phạm vi đường được phân công trong ca làm việc.
- Vận chuyển, trung chuyển xe gom rác về đến địa điểm tập trung rác theo quy định.
- Cảnh giới đảm bảo an toàn giao thông.
- Vệ sinh tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Bảng số 1
Đơn vị tính: 1km
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
MT1.01.00 | Công tác gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công
| Nhân công: - Cấp bậc thợ bình quân 4,5/7 |
công |
2,00 |
Ghi chú:
- Định mức tại Bảng số 1 áp dụng cho các tuyến phố có yêu cầu gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công.
- Định mức tại Bảng số 1 áp dụng cho công tác quét, gom rác gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công với quy định thực hiện 2 bên lề.
- Định mức tại Bảng số 1 quy định hao phí nhân công công tác gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại I: K = 0,95
+ Đô thị loại II: K = 0,85
+ Các loại đô thị loại III ¸ V K = 0,80
MT1.02.00 Công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển đến nơi làm việc.
- Quét rác trên đường phố, vỉa hè, gom thành từng đống nhỏ.
- Quét nước ứ đọng trên đường (nếu có).
- Thu gom rác đống trên đường phố, vỉa hè.
- Hót xúc rác, cát bụi vào xe gom rác đẩy tay.
- Vận chuyển về địa điểm quy định để chuyển sang xe cơ giới.
- Dọn sạch rác tại các điểm quy định sau khi chuyển sang xe cơ giới.
- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện thu gom rác, cất vào nơi quy định.
Bảng số 2
Đơn vị tính: 10.000m2
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
MT1.02.00 | Công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công
| Nhân công: - Cấp bậc thợ bình quân 4,5/7 |
công |
2,50 |
Ghi chú:
- Thời gian làm việc từ 18h00 ¸ 22h00 và kết thúc vào 6h00 sáng hôm sau.
- Định mức tại Bảng số 2 áp dụng cho công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công với qui trình nghiệm thu khối lượng diện tích quét, gom rác trên toàn bộ vỉa hè và 3m lòng đường mỗi bên đường kể từ mép ngoài của rãnh thoát nước.
- Định mức tại Bảng số 2 quy định hao phí nhân công công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại I: K = 0,95
+ Đô thị loại II: K = 0,85
+ Các loại đô thị loại III ¸ V K = 0,80
MT1.03.00 Công tác duy trì dải phân cách bằng thủ công
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển đến nơi làm việc.
- Đặt biển báo công tác. Dùng chổi quét sạch đường sát dải phân cách có chiều rộng là 1,5m.
- Vun gọn thành đống, xúc lên xe gom. Đối với dải phân cách mềm: luồn chổi qua kẽ các thanh chắn quét sạch cả phần đường đặt dải phân cách.
- Vận chuyển về địa điểm quy định.
- Cảnh giới đảm bảo an toàn giao thông.
- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện thu gom rác, cất vào nơi quy định.
Bảng số 3
Đơn vị tính: 1km
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
MT1.03.00 | Công tác duy trì dải phân cách bằng thủ công
| Nhân công: - Cấp bậc thợ bình quân 4,5/7 |
công |
1,30 |
Ghi chú:
- Thời gian làm việc từ 18h00 ¸ 22h00 và kết thúc vào 6h00 sáng hôm sau.
- Định mức tại Bảng số 3 áp dụng cho công tác duy trì dải phân cách tại các đô thị có yêu cầu duy trì dải phân cách trên đường phố (dải phân cách cứng, dải phân cách mềm).
- Định mức tại Bảng số 3 quy định hao phí nhân công công tác duy trì dải phân cách của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại I: K = 0,95
+ Đô thị loại II: K = 0,85
+ Các loại đô thị loại III ¸ V K = 0,80
MT1.04.00 Công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Dùng xẻng, chổi tua sạch thành vỉa và vỉa. Dùng chổi gom rác ở miệng hàm ếch và dùng xẻng gom, xúc rác ở miệng hàm ếch.
- Dọn sạch rác, phế thải ở gốc cây, cột điện (khối lượng phế thải < 0,5m3) (nếu có); bấm nhổ cỏ xung quanh (nếu có); phát cây 2 bên vỉa hè (nếu có).
- Vận chuyển về địa điểm quy định.
- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện thu gom rác, cất vào nơi quy định.
Bảng số 4
Đơn vị tính: 1km
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
MT1.04.00 | Công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch | Nhân công: - Cấp bậc thợ bình quân 4,5/7 |
công |
1,20 |
Ghi chú:
- Định mức tại Bảng số 4 quy định hao phí nhân công công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại I: K = 0,95
+ Đô thị loại II: K = 0,85
+ Các loại đô thị loại III ¸ V K = 0,80
MT1.05.00 Công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Đẩy xe gom rác dọc ngõ, gõ kẻng và thu rác nhà dân.
- Thu nhặt các túi rác hai bên ngõ, đứng đợi người dân bỏ túi rác lên xe gom.
- Dùng chổi, xẻng xúc dọn các mô rác dọc ngõ xóm (nếu có) lên xe gom và đẩy xe gom về vị trí quy định.
- Đối với những ngõ rộng, có vỉa hè, rãnh thoát nước, dùng chổi, xẻng tua vỉa, rãnh và xúc lên xe gom; Dùng chổi quét, gom rác trên hè, trên ngõ.
- Vận chuyển về địa điểm quy định.
- Đảm bảo an toàn giao thông.
- Vận động, tuyên truyền nhân dân chấp hành quy định về vệ sinh.
- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện thu gom rác, cất vào nơi quy định.
Bảng số 5
Đơn vị tính: 1km
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
MT1.05.00 | Công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm
| Nhân công: - Cấp bậc thợ bình quân 4,5/7 |
công |
1,75 |
Ghi chú:
- Định mức tại Bảng số 5 áp dụng cho công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm có chiều rộng ≥ 1,5m.
- Định mức tại Bảng số 5 quy định hao phí nhân công công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại I: K = 0,95
+ Đô thị loại II: K = 0,85
+ Các loại đô thị loại III ¸ V K = 0,80
MT1.06.00 Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ôtô bằng thủ công
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Cào rác từ bể chứa rác hoặc đống rác, xúc lên xe ôtô, quét dọn xung quanh bể rác và đống rác, phủ bạt kín trước khi xe chạy.
- Cuối ca vệ sinh dụng cụ, phương tiện xúc rác, cất vào nơi quy định.
Bảng số 6
Đơn vị tính: 1 tấn rác sinh hoạt
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
MT1.06.00 | Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ôtô bằng thủ công | Nhân công: - Cấp bậc thợ bình quân 4/7 |
công |
0,70 |
MT1.07.00 Công tác xúc dọn phế thải xây dựng bằng thủ công
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Cào, cuốc làm tơi phế thải xây dựng và tiến hành xúc phế thải xây dựng lên xe ôtô, san gạt đất đều trên thùng xe, phủ bạt kín trước khi xe chạy.
- Vệ sinh sạch sẽ tại vị trí đã được thu dọn phế thải.
- Cuối ca vệ sinh dụng cụ, phương tiện xúc rác, cất vào nơi quy định.
Bảng số 7
Đơn vị tính: 1 tấn phế thải xây dựng
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
MT1.07.00 | Công tác xúc dọn phế thải xây dựng bằng thủ công
| Nhân công: - Cấp bậc thợ bình quân 4/7 |
công |
0,45 |
Chương II:
CÔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC SINH HOẠT, PHẾ THẢI XÂY DỰNG VÀ RÁC Y TẾ BẰNG CƠ GIỚI
MT2.01.00 Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 10 km
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến điểm thu gom rác.
- Nạp rác từ xe thô sơ (xe đẩy tay) vào máng hứng, ép vào xe.
- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.
- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe ép.
- Điều khiển xe về địa điểm đổ rác.
- Cân và đổ rác tại địa điểm đổ rác.
- Di chuyển xe ép về điểm đỗ.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Bảng số 8
Đơn vị tính: 1 tấn rác
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Loại xe ép | ||
|
|
|
| 2 tấn | 4 tấn | 7 tấn |
MT2.01.00 | Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết rác lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 10 km | Nhân công: - Cấp bậc thợ bình quân 4/7 Máy thi công: - Xe ép rác |
công
ca |
0,376
0,188 |
0,236
0,121 |
0,137
0,070 |
|
|
|
| 01 | 02 | 03 |
Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly | Hệ số |
5 km 15 km | 0,90 1,05 |
MT2.02.00 Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20 km
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến điểm thu gom rác.
- Nạp rác từ xe thô sơ (xe đẩy tay) vào máng hứng, ép vào xe.
- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.
- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe ép.
- Điều khiển xe về địa điểm đổ rác.
- Cân và đổ rác tại địa điểm đổ rác.
- Di chuyển xe ép về điểm đỗ.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Bảng số 9
Đơn vị tính: 1 tấn rác
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Loại xe ép | ||
4 tấn | 7 tấn | 10 tấn | ||||
MT2.02.00 | Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết rác lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20 km | Nhân công: - Cấp bậc thợ bình quân 4/7 Máy thi công: - Xe ép rác |
công
ca |
0,245
0,0840 |
0,227
0,0758 |
0,200
0,0558 |
|
|
|
| 01 | 02 | 03 |
Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly | Hệ số |
25 km 30 km 35 km 40 km 45 km 50 km 55 km 60 km 65 km | 1,11 1,22 1,30 1,38 1,45 1,51 1,57 1,62 1,66 |
MT2.03.00 Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác bên đường và rác sinh hoạt tại các cơ sở y tế, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 10 km
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến điểm thu gom rác.
- Kéo thùng trên vỉa hè, điểm tập kết thùng tại cơ sở y tế, nạp rác từ thùng vào máng hứng, ép vào xe.
- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.
- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe ép.
- Điều khiển xe về địa điểm đổ rác.
- Cân và đổ rác tại địa điểm đổ rác.
- Di chuyển xe ép về điểm đỗ.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Bảng số 10
Đơn vị tính: 1 tấn rác
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Loại xe ép | |||
|
|
|
| 1,2 tấn | 2 tấn | 4 tấn | 7 tấn |
MT2.03.00 | Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác bên đường và rác sinh hoạt tại các cơ sở y tế, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 10 km | Vật tư, vật liệu: - Thùng rác nhựa Nhân công: - Cấp bậc thợ bình quân 4/7 Máy thi công: - Xe ép rác |
cái
công
ca |
0,0044
0,5560
0,2780 |
0,0044
0,3900
0,1950 |
0,0044
0,3475
0,1330 |
0,0044
0,3035
0,1012
|
|
|
|
| 01 | 02 | 03 | 04 |
Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly | Hệ số |
5 km 15 km | 0,90 1,05 |
MT2.04.00 Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác bên đường và rác sinh hoạt tại các cơ sở y tế, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20 km
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến điểm thu gom rác.
- Kéo thùng trên vỉa hè, điểm tập kết thùng tại cơ sở y tế, nạp rác từ thùng vào máng hứng, ép vào xe.
- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.
- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe ép.
- Điều khiển xe về địa điểm đổ rác.
- Cân và đổ rác tại địa điểm đổ rác.
- Di chuyển xe ép về điểm đỗ.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Bảng số 11
Đơn vị tính: 1 tấn rác
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Loại xe ép | |||
|
|
|
| 2 tấn | 4 tấn | 7 tấn | 10 tấn |
MT2.04.00 | Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác bên đường, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20 km | Vật tư, vật liệu: - Thùng rác nhựa Nhân công: - Cấp bậc thợ bình quân 4/7 Máy thi công: - Xe ép rác |
cái
công
ca |
0,0044
0,416
0,2604 |
0,0044
0,278
0,1748 |
0,0044
0,198
0,1309 |
0,0044
0,188
0,0980 |
|
|
|
| 01 | 02 | 03 | 04 |
Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly | Hệ số |
25 km 30 km 35 km 40 km 45 km 50 km 55 km 60 km 65 km | 1,11 1,22 1,30 1,38 1,45 1,51 1,57 1,62 1,66 |
MT2.05.00 Công tác thu gom rác sinh hoạt bằng xe tải chở thùng rác ép kín (hooklip) với cự ly thu gom và vận chuyển bình quân 30 km
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm thu rác.
- Nạp rác từ các xe thô sơ hoặc các thùng chứa rác vào thùng ép.
- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên thùng ép.
- Điều khiển nạp rác đến lúc rác đầy thùng ép kín.
- Điều khiển xe về bãi đổ.
- Cân và đổ rác tại bãi đổ rác.
- Tiếp tục công tác đến hết ca làm việc.
- Hết ca di chuyển xe về địa điểm tập kết xe và vệ sinh phương tiện, giao ca.
Bảng số 12
Đơn vị tính: 1 tấn rác
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
MT2.05.00 | Công tác thu gom rác sinh hoạt bằng xe tải chở thùng rác ép kín (hooklip) với cự ly thu gom và vận chuyển bình quân 30 km
| Nhân công: - Cấp bậc thợ bình quân 4/7 Máy thi công: - Xe tải chở thùng rác ép kín (hooklip) |
công
ca |
0,360
0,0714
|
Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly | Hệ số |
20 km 25 km 35 km 40 km 45 km 50 km 55 km 60 km | 0,80 0,90 1,12 1,25 1,35 1,43 1,50 1,56 |
MT2.06.00 Công tác vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm đặt thùng.
- Xếp thùng ngay ngắn, đúng vị trí đặt thùng.
- Dùng giẻ lau, bàn chải cước, xà phòng cọ rửa thùng.
- Lau khô bên ngoài thùng, xịt thuốc khử mùi bên trong thùng.
- Tiếp tục công việc cho đến hết ca làm việc.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Bảng số 13
Đơn vị tính: 100 thùng
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
MT2.06.00 | Công tác vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt
| Nhân công: - Công nhân phổ thông: cấp bậc thợ bình quân 4/7 |
công
|
1,90
|
MT2.07.00 Công tác thu gom, vận chuyển rác y tế, bệnh phẩm của các cơ sở y tế về khu xử lý với cự ly bình quân 65 km
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm thu rác.
- Kéo thùng nhựa từ kho chứa rác y tế, rác bệnh phẩm của các bệnh viện, cơ sở y tế ra ngoài để cân, xác định khối lượng và chuyển lên xe. Chuyển các thùng sạch từ xe vào vị trí cũ.
- Đối với thùng chứa rác y tế, bệnh phẩm bằng carton: dựng, dán thùng; mở thùng rác y tế, bệnh phẩm cho vào thùng carton. Dán thùng carton đưa lên bàn cân xác định khốilượng chuyển lên xe.
- Thu gom đến khi hết rác y tế, bệnh phẩm.
- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc đầy xe.
- Điều khiển xe về khu xử lý, bốc xuống, giao cho nhân viên kho. Ghi sổ số lượng, khối lượng.
- Tiếp tục công việc cho đến hết ca làm việc.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Bảng số 14
Đơn vị tính: 1 tấn rác y tế, bệnh phẩm
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Loại thùng | |
|
|
|
| Nhựa | Carton |
MT2.07.00 | Công tác thu gom, vận chuyển rác y tế, bệnh phẩm của các cơ sở y tế về khu xử lý
| Nhân công: - Cấp bậc thợ bình quân 4/7 Máy thi công: - Xe tải thùng kín 1,5T |
công
ca |
4,651
2,326 |
5,583
2,792 |
|
|
|
| 01 | 02 |
Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly | Hệ số |
40 km 50 km 60 km 70 km 80 km | 0,65 0,80 0,95 1,05 1,25 |
MT2.08.00 Công tác thu gom, vận chuyển phế thải xây dựng tại các điểm tập kết bằng xe tải về bãi đổ với cự ly bình quân 10 km
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm thu gom phế thải xây dựng.
- Xúc phế thải xây dựng lên thùng xe.
- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.
- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc đầy xe.
- San, cào phế thải xây dựng, phủ bạt, buộc dây
- Điều khiển xe về bãi đổ.
- Cân và đổ phế thải xây dựng tại bãi đổ.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Bảng số 15
Đơn vị tính: 1 tấn phế thải xây dựng
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Tải trọng của xe | ||
1,2 tấn | 2 tấn | 4 tấn | ||||
MT2.08.00 | Công tác thu gom, vận chuyển phế thải xây dựng tại các điểm tập kết bằng xe tải về bãi đổ với cự ly bình quân 10 km | Nhân công: - Cấp bậc thợ bình quân 4/7 Máy thi công: - Xe tải |
công
ca |
0,596
0,247 |
0,596
0,149 |
0,596
0,114
|
|
|
|
| 01 | 02 | 03 |
Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly | Hệ số |
5 km 15 km 20 km 25 km | 0,82 1,18 1,40 1,60 |
MT2.09.00 Công tác xúc rác sinh hoạt tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm xúc rác.
- Lái xe xúc điều khiển, vun gọn lượng rác vào điểm tập trung.
- Xúc rác lên xe tải ben cho đến lúc đầy xe.
- Điều khiển gàu xúc vun gọn rác trên xe tải ben.
- Tiếp tục xúc rác cho các xe tải ben tiếp theo cho đến hết ca làm việc.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.
Bảng số 16
Đơn vị tính: 1 tấn rác
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
MT2.09.00 | Công tác xúc rác sinh hoạt tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới
| Nhân công: - Cấp bậc thợ bình quân 4/7 Máy thi công: - Máy xúc công suất 16T/giờ |
công
ca |
0,0089
0,0089 |
MT2.10.00 Công tác xúc phế thải xây dựng tại các điểm tập kết tập trung bằng cơ giới
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiên, dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm xúc phế thải xây dựng.
- Lái xe xúc điều khiển, vun gọn phế thải xây dựng.
- Xúc phế thải xây dựng lên xe tải ben cho đến lúc đầy xe.
- Điều khiển gàu xúc vun gọn rác trên xe tải ben.
- Tiếp tục xúc rác các xe tải ben tiếp theo cho đến hết ca làm việc.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.
Bảng số 17
Đơn vị tính: 1 tấn phế thải xây dựng
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
MT2.10.00 | Công tác xúc phế thải xây dựng tại các điểm tập kết tập trung bằng cơ giới
| Nhân công: - Cấp bậc thợ bình quân 4/7 Máy thi công: - Máy xúc công suất 16T/giờ |
công
ca |
0,0071
0,0071 |
MT2.11.00 Công tác vận chuyển rác sinh hoạt bằng xe tải với cự ly vận chuyển bình quân 20 km
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm lấy rác.
- Đợi cho đến khi được xúc đầy rác, vun gọn rác trên xe, phủ bạt kín trước khi chạy.
- Điều khiển xe về bãi đổ.
- Cân và đổ rác tại bãi đổ rác.
- Di chuyển xe ép về điểm đỗ.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.
Bảng số 18
Đơn vị tính: 1 tấn rác
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Trọng tải xe | |
|
|
|
| 7 tấn | 10 tấn |
MT2.11.00 | Công tác vận chuyển rác sinh hoạt bằng xe tải với cự ly vận chuyển bình quân 20 km . | Nhân công: - Cấp bậc thợ bình quân 4/7 Máy thi công: - Xe tải |
công
ca |
0,056
0,056 |
0,052
0,052 |
|
|
|
| 01 | 02 |
Ghi chú: Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly | Hệ số |
15 km 25 km 30 km 35 km 40 km | 0,78 1,25 1,40 1,53 1,64 |
MT2.12.00 Công tác vận chuyển phế thải xây dựng bằng xe tải với cự ly vận chuyển bình quân 20 km
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm lấy phế thải xây dựng.
- Đợi cho đến khi được xúc đầy phế thải xây dựng, vun gọn phế thải xây dựng trên xe, phủ bạt kín trước khi chạy.
- Điều khiển xe về bãi đổ.
- Cân và đổ phế thải xây dựng tại bãi đổ.
- Di chuyển xe ép về điểm đỗ.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.
Bảng số 19
Đơn vị tính: 1 tấn phế thải xây dựng
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Trọng tải xe | |
|
|
|
| 7 tấn | 10 tấn |
MT2.12.00 | Công tác vận chuyển phế thải xây dựng bằng xe tải với cự ly vận chuyển bình quân 20 km. | Nhân công: - Cấp bậc thợ bình quân 4/7 Máy thi công: - Xe tải |
công
ca |
0,052
0,052 |
0,048
0,048 |
|
|
|
| 01 | 02 |
Ghi chú: Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly | Hệ số |
15 km 25 km 30 km 35 km 40 km | 0,78 1,25 1,40 1,53 1,64 |
MT2.13.00 Công tác vớt rác trên mặt kênh, mương bằng cơ giới
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm vớt rác.
- Công nhân dùng vợt lưới đứng trên cầu phao vớt rác, dùng sào đẩy rác ra tầm thu của cánh thu rác.
- Gấp túi khi rác đầy, tra móc, điều chỉnh lưới rác lên tàu, công việc được tiếp diễn.
- Khi túi lên tầu được đưa đến vị trí tiếp nhận, thực hiện các thao tác đưa rác vào phương tiện chứa.
- Làm sạch túi lưới, các thao tác được tiếp diễn đến hết ca làm việc.
- Hết ca đưa tầu, ghe về bến đậu vệ sinh phương tiện, giao tầu ghe cho người trực.
Bảng số 21
Đơn vị tính: 10.000m2 (diện tích mặt nước)
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng | |
|
|
|
| Tầu | Ghe |
MT2.13.00 | Công tác vớt rác trên mặt kênh, mương bằng cơ giới | Nhân công: - Cấp bậc thợ bình quân 4,5/7 Máy thi công: - Tầu công suất 25CV - Ghe công suất 4CV |
công
ca ca |
0,741
0,185 - |
2,500
- 0,833 |
|
|
|
| 01 | 02 |
Chương III:
CÔNG TÁC XỬ LÝ RÁC
MT3.01.00 Công tác chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác, công suất bãi < 500 tấn/ngày.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.
- Cào rác từ trên xe xuống, đảm bảo khi xe khỏi khu vực đổ không còn rác trên xe.
- Hướng dẫn cho xe ra khỏi bãi đảm bảo không gây ùn tắc, xa lầy.
- San ủi rác từ các đống thành bãi phẳng và đầm nén để ôtô có thể liên tiếp vào đổ rác.
- Sau một lớp rác vừa đổ lại san ủi một lớp đất, tiến hành đầm nén trước khi đổ lớp rác khác lên.
- Rắc vôi bột và một số hoá chất để trừ muỗi.
- San ủi rác đến khi hết ca làm việc.
- Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.
Yêu cầu kỹ thuật:
- Độ dày lớp rác sau khi đầm nén để phủ đất là 2m.
- Độ dày lớp đất phủ là 0,2m
Bảng số 22
Đơn vị tính: 1 tấn rác
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
MT3.01.00 | Công tác chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác với kỹ thuật đơn giản, công suất bãi từ 200 tấn/ngày đến 500 tấn/ngày.
| Vật tư, vật liệu: - Vôi bột - Đất chôn lấp - Hoá chất diệt ruồi - EM thứ cấp - Bokashi Nhân công: - Cấp bậc thợ bình quân 4/7 Máy thi công: - Máy ủi 170CV - Xe bồn 6m3 - Máy bơm xăng 5CV |
tấn m3 lít lít kg
công
ca ca ca |
0,00026 0,15000 0,00041 0,40000 0,35000
0,060
0,0025 0,0020 0,0010 |
MT3.02.00 Công tác chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác, công suất bãi từ 500 tấn/ngày đến 1.500 tấn/ngày.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.
- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.
- Cào rác từ trên xe xuống, đảm bảo khi xe khỏi khu vực đổ không còn rác. Kiểm tra cảm quang các loại rác không được phép chôn lấp.
- Hướng dẫn cho xe ra khỏi bãi đảm bảo không ùn tắc và xa lầy.
- San ủi rác từ các đống thành bãi phẳng và đầm nén để ôtô có thể liên tiếp vào đổ rác.
- Sau một lớp rác vừa đổ lại san ủi một lớp đất, tiến hành đầm nén trước khi đổ lớp rác khác lên.
- Rắc vôi bột và một số hoá chất để trừ muỗi.
- Phun xịt chế phẩm vi sinh (EM) khử mùi hôi, xịt nước chống bụi.
- San ủi rác đến khi hết ca làm việc.
- Quét đường, rửa đường (ngoài bãi rác) dẫn vào bãi rác.
- Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.
Yêu cầu kỹ thuật:
- Có hệ thống xử lý nước rác theo phương pháp sinh học
- Độ dày lớp rác sau khi đầm nén để phủ đất là 2m.
Bảng số 23
Đơn vị tính: 1 tấn rác
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
MT3.02.00 | Công tác chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác với kỹ thuật hợp vệ sinh, công suất bãi từ 500 tấn/ngày đến 1.500 tấn/ngày. | Vật tư, vật liệu: - Vôi bột - Đất chôn lấp - Hoá chất diệt ruồi - EM thứ cấp - Bokashi - Permethin - Basudin 40ND - DDVP - Sumithion 50EL Nhân công: - Cấp bậc thợ bình quân 4/7 Máy thi công: - Máy ủi 170CV - Xe bồn 6M3 - Bơm xăng 3CV - Bơm điện 5KW |
tấn m3 lít lít kg lít lít lít lít
công
ca ca ca ca |
0,00025 0,15000 0,00041 0,60000 0,24600 0,00040 0,00016 0,00086 0,00050
0,047
0,0025 0,0002 0,0010 0,0005 |
MT3.03.00 Công tác chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác, công suất bãi > 1.500 tấn/ngày.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.
- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.
- Đổ rác theo phương pháp đổ lấn và chiều dày lớp rác là 2m, riêng lớp rác đầu tiên phải tạo đường dẫn xuống đáy bãi. Xi nhan cho xe ra khỏi bãi đảm bảo không ùn tắc và sa lầy.
- Các xe ôtô vào đổ rác thành từng đống theo đúng vị trí do công nhân điều hành bãi hướng dẫn, được máy ủi xích san gạt và máy đềm chuyên dùng đầm từ 8-10 lần tạo thành các lớp rác chặt.
- Sử dụng máy ủi san gạt bề mặt bãi, đảm bảo ôtô chở rác có thể đi lại dễ dàng trên bề mặt.
- Sau khi tạo lớp rác đầy đúng tiêu chuẩn phải phủ đất lên trên mặt (đỉnh và taluy) toàn bộ diện tích rác đã đổ, đất phủ phải được san đều trên bề mặt rác và đầm nén kỹ trước khi đổ lớp rác khác lên phía trên.
- Kiểm tra san lấp các khu vực bị lún, lở trên toàn khu vực bãi; San gạt tạo mặt bằng mái, tạo độ dốc thoát nước sửa chữa lại nền đường.
- Xử lý rác bằng EM và Bokashi theo qui trình kỹ thuật tiêu chuẩn.
- Đảm bảo công tác duy trì thông thoát khí ga đối với các ô bắt đầu và đang trong quá trình chôn lấp rác cũng như các ô khi đóng bãi tạm thời
- Bơm hút nước rác từ ô chô lấp về hồ sinh học.
- Đắp bờ bao, làm đường công vụ vào đổ rác để đảm bảo cho xe vào đổ rác.
- Xử lý hoá chất trên phạm vi toàn bãi cũng như khu dân cư lân cận theo đúng quy định, rắc vôi bột tại các vị trí nhằm hạn chế phát sinh ruồi muỗi.
- Nhặt rác, làm vệ sinh đoạn đường vào bãi xe ôtô, tưới nước chống bụi các khu vực bãi, đường dẫn vào bãi.
- Vệ sinh các phương tiện, dụng cụ, rửa bánh xe trước khi ra khỏi bãi tập kết về địa điểm quy định.
Yêu cầu kỹ thuật:
- Bãi chôn lấp có yêu cầu kỹ thuật cao, có hệ thống xử lý nước của rác theo phương pháp sinh học.
- Độ dày lớp rác sau khi đầm nén để phủ đất là 2m.
Bảng số 24
Đơn vị tính: 1 tấn rác
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
MT3.03.00 | Công tác chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác với kỹ thuật hợp vệ sinh, công suất bãi > 1.500 tấn/ngày.
| Vật tư, vật liệu: - Vôi bột - Đất chôn lấp - Hoá chất diệt ruồi - EM thứ cấp - Bokashi - Đá dăm cấp phối - Đá 4x6 - Đá hộc - Bạt phủ Nhân công: - Cấp bậc thợ bình quân 4/7 Máy thi công: - Máy ủi 240CV - Máy đầm 335 CV - Máy đào 0,8m3 - Máy đóng cọc 1,8T - Máy lu 10T - Máy đầm 9T - Máy xúc 1,65 m3 - Ôtô 2 T - Ôtô 10 T - Xe bồn 16m3 - Bơm xăng 5,5 CV - Bơm điện 5 KW - Bơm điện 3 KW - Bơm điện 2,5 KW - Bơm điện 0,125 KW |
kg m3 lít lít kg m3 m3 m3 m2
công
ca ca ca ca ca ca ca ca ca ca ca ca ca ca ca |
0,00920 0,38600 0,00210 1,03750 0,24600 0,00090 0,00090 0,00124 0,4600
0,09342
0,00520 0,00125 0,00095 0,00008 0,00001 0,00010 0,00040 0,00036 0,00200 0,00203 0,00100 0,00200 0,00188 0,00100 0,00031 |
MT3.04.00 Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi < 500 tấn/ngày.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, công cụ lao động và bảo hộ lao động.
- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.
- Hướng dẫn cho xe ra vào bãi, đảm bảo không gây ùn tắc và xa lầy.
- Xe ủi rác thải xây dựng thành đống để ôtô có thể liên tiếp vào đổ rác thải xây dựng.
- Phun xịt nước chống bụi hàng ngày
- San ủi rác thải xây dựng đến khi hết ca làm việc
- Quét đường, rửa đường (ngoài bãi rác) dẫn vào bãi rác
- Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.
Bảng số 25
Đơn vị tính: 1 tấn rác
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
MT3.04.00 | Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi < 500 tấn/ngày .
| Nhân công: - Cấp bậc thợ bình quân 4/7 Máy thi công: - Máy ủi 140CV - Xe bồn nước 16m3 |
công
ca ca |
0,0490
0,00185 0,00190 |
Chương IV:
CÔNG TÁC XỬ LÝ RÁC Y TẾ
MT4.01.00 Công tác xử lý rác y tế, bệnh phẩm bằng lò gas
Thành phần công việc:
* Đốt rác y tế, bệnh phẩm
- Kiểm tra các thiết bị an toàn của lò đốt, khởi động các hệ thống, thực hiện giai đoạn hâm nóng lò đốt.
- Chuyển thùng nhựa hoặc thùng carton chứa rác y tế, rác bệnh phẩm trong lò đến các vị trí nạp rác của lò đốt.
- Vận hành hệ thống cặp thùng đổ rác y tế vào buồng nạp của lò.
- Rửa các thùng chứa rác bằng nhựa và đưa vào vị trí quy định.
- Theo dõi, nạp hoá chất đầy đủ vào phễu để xử lý khói.
- Sau mỗi đợt đốt, cào tro vào 2 thùng tôn ở sau cửa lò. Tưới nước làm nguội tro, cho vào các túi nhựa, cột chặt và đưa vào các xuồng có nắp đậy để lưu chứa. Tiếp tục đốt các đợt tiếp theo.
- Kết thúc ca làm việc, vệ sinh các thiết bị của lò.
* Chôn tro
- Vận chuyển tro đến bãi chôn lấp tại nghĩa trang
- Đào hố chôn; lót tấm nylon chống thấm; rắc vôi bột bề mặt và lấp đất kín; đóng cọc mốc.
- Vệ sinh cá nhân và phương tiện làm việc.
Bảng số 26
Đơn vị tính: 1 tấn rác y tế, rác bệnh phẩm
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
MT4.01.00 | Công tác xử lý rác y tế, bệnh phẩm bằng lò gas. | Vật tư, vật liệu: - Gas - Điện - Bicarbonat (NaHCO3) - Than hoạt tính - Bao nylon Nhân công: - Cấp bậc thợ bình quân 4/7 Máy thi công: - Lò đốt bằng gas |
kg kw kg kg bao
công
ca |
202,0000 199,1000 124,9200 2,00000 2,85710
8,300
0,1430 |
Chương V:
CÔNG TÁC QUÉT RÁC TRÊN ĐƯỜNG PHỐ VÀ TƯỚI NƯỚC RỬA ĐƯỜNG BẰNG CƠ GIỚI
MT5.01.00 Công tác quét đường bằng cơ giới
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và bảo hộ lao động
- Di chuyển xe ôtô quét hút tới địa điểm cần quét.
- Bật đèn công tác, kiểm tra các thông số trước khi cho xe vận hành.
- Vận hành ôtô quét với tốc độ quy định.
- Khi rác đầy thì tiến hành đổ phế thải đúng nơi quy định.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm quy định.
Bảng số 27
Đơn vị tính: 1km
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Loại xe | |
5m3 | 7m3 | ||||
MT5.01.00 | Công tác quét đường phố bằng cơ giới | Vật tư: - Chổi xe quét Nhân công: - Cấp bậc thợ bình quân 4/7 Máy thi công: - Ôtô quét |
bộ
công
ca |
0,006
-
0,077 |
0,004
0,050
0,050 |
|
|
|
| 01 | 02 |
Ghi chú:
- Định mức tại Bảng số 27 quy định hao phí nhân công và máy thi công công tác quét đường phố bằng cơ giới của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức nhân công và máy thi công được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại I: K = 0,95
+ Đô thị loại II: K = 0,85
+ Các loại đô thị loại III ¸ V K = 0,80
MT5.02.00 Công tác tưới nước rửa đường
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và bảo hộ lao động
- Di chuyển xe téc đến lấy nước đúng tuyến quy định, kiểm tra van khoá trước khi hứng nước.
- Để miệng téc đúng họng nước, khi téc đầy khoá van họng nước, đậy nắp téc, khoá chặt.
- Tiến hành phun tuới nước rửa đường theo đúng lộ trình quy định.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm quy định.
Bảng số 28
Đơn vị tính: 1m3 nước
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Loại xe | |
|
|
|
| 5m3 | 7m3 |
MT5.02.00 | Công tác tưới nước rửa đường | Nhân công: - Cấp bậc thợ bình quân 4/7 Máy thi công: - Ôtô tưới nước |
công
ca |
0,024
0,024 |
0,022
0,022 |
|
|
|
| 01 | 02 |
MT5.03.00 Công tác vận hành hệ thống bơm nước cung cấp nước rửa đường
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ.
- Kiểm tra cầu dao, hệ thống đường ống, máy bơm bảo đảm trạng thái hoạt động tốt.
- Đóng cầu dao điện khi xe đến lấy nước.
- Định kì bảo dưỡng động cơ máy bơm, téc chứa nước, họng hút.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Bảng số 29
Đơn vị tính: 100m3 nước
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
MT5.03.00 | Công tác vận hành hệ thống bơm nước cung cấp nước rửa đường | Nhân công: - Cấp bậc thợ bình quân 4/7
|
công
|
0,450
|
Chương VI:
CÔNG TÁC DUY TRÌ NHÀ VỆ SINH CÔNG CỘNG
MT6.01.00 Công tác quét dọn nhà vệ sinh công cộng
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ và bảo hộ lao động.
- Dùng xẻng, chổi quét dọn trên phạm vi quản lý.
- Dội nước trên mặt bằng từng hố và máng tiểu (nếu có).
- Quét mạng nhện, dọn rác, phế thải xung quanh nhà vệ sinh công cộng và trên đường vào nhà vệ sinh.
- Vẩy thuốc sát trùng và dầu xả.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm quy định.
Bảng số 30
Đơn vị tính: 1 hố/ca
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
MT6.01.00 | Công tác quét dọn nhà vệ sinh công cộng. | Vật tư, vật liệu: - Vôi bột - Vôi nước - Dầu xả - Thuốc sát trùng Nhân công: - Cấp bậc thợ bình quân 4/7 |
kg kg kg kg
công |
0,0500 0,3000 0,0005 0,0010
0,150 |
MT6.02.00 Công tác thu dọn phân của nhà vệ sinh hai ngăn
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện. dụng cụ và bảo hộ lao động.
- Đưa xe đến địa điểm thu dọn, kiểm tra mặt bằng khu vực hố xí để bố trí đặt thùng cho thích hợp.
- Xác định độ đặc, loãng của phân để dùng đất độn.
- Dùng xà beng bậy nắp để múc phân vào thùng, tránh rơi vãi. Dùng đất độn phủ lên mặt thùng tránh bốc mùi, gánh chuyển ra ôtô.
- Sau khi thu dọn, dùng vữa trát lại chỗ cậy, đảm bảo không để hở.
- Quét dọn vệ sinh sạch sẽ khu vực thu dọn phân.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm quy định.
Bảng số 31
Đơn vị tính: 1 tấn phân
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
MT6.02.00 | Công tác thu dọn phân của nhà vệ sinh hai ngăn. | Vật tư, vật liệu: - Vôi nước - Cát đen - Xi măng - Đất độn Nhân công: - Cấp bậc thợ bình quân 4/7 Máy thi công: - Ôtô tải trọng 1,5 tấn |
kg m3 kg tấn
công
ca |
2,2500 0,0080 0,7500 0,4000
9,450
1,95 |
MT6.03.00 Công tác thu dọn phân xí máy
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và bảo hộ lao động.
- Đưa xe hút đến địa điểm thu dọn, kiểm tra mặt bằng khu vực hố xí để đặt ống hút cho thích hợp.
- Dùng xà beng cậy lỗ thăm bể phốt, nếu không đủ thì đổ thêm nước, dùng cào đảo đều hỗn hợp phân đảm bảo độ loãng để bơm hút dễ dàng.
- Cho đầu ống hút của vòi bơm vào bể phốt và cho máy bơm chân không hoạt động, luôn di chuyển đầu vòi bơm trong bể phốt.
- Khi hút hết phân thì rửa vòi bơm và tháo vòi đặt vào xe.
- Trát vị trí đục lấy phân, kiểm tra phương tiện
- Quét dọn vệ sinh sạch sẽ khu vực thu dọn phân.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm quy định.
Bảng số 32
Đơn vị tính: 1 tấn phân
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Loại xe | |
|
|
|
| 1,5 tấn | 4,5 tấn |
MT6.03.00 | Công tác thu dọn phân xí máy | Vật tư: - Vôi nước - Cát đen - Xi măng Nhân công: - Cấp bậc thợ bình quân 4/7 Máy thi công: - Ôtô hút phân |
kg m3 kg
công
ca |
0,3100 0,0009 0,1340
0,840
0,167 |
0,3100 0,0009 0,1340
0,143
0,060 |
|
|
|
| 01 | 02 |
MỤC LỤC
Mã hiệu | Nội dung |
Phần I
Phần II Chương I MT1.01.00 MT1.02.00 MT1.03.00 MT1.04.00 MT1.05.00 MT1.06.00 MT1.07.00
Chương II
MT2.07.00
MT2.10.00 MT2.11.00
Chương III MT3.01.00 MT3.02.00
MT3.04.00
MT4.01.00
Chương V MT5.01.00 MT5.02.00 MT5.03.00
Chương VI MT6.01.00 MT6.02.00 MT6.03.00
| Thuyết minh định mức
Định mức dự toán Công tác quét, gom rác trên hè, đường phố bằng thủ công Công tác gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công Công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công Công tác duy trì dải phân cách bằng thủ công Công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch Công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ôtô bằng thủ công Công tác xúc dọn phế thải xây dựng bằng thủ công
Công tác thu gom, vận chuyển rác sinh hoạt, phế thải xây dựng và rác y tế bằng cơ giới Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự li bình quân 10 km Công tác thu gom sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20 km Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác bên đường và rác sinh hoạt tại các cơ sở y tế, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 10 km Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác bên đường và rác sinh hoạt tại các cơ sở y tế, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20 km Công tác thu gom rác sinh hoạt bằng xe tải chở thùng rác ép kín (hooklip) với cự li thu gom và vận chuyển bình quân 30 km Công tác vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt Công tác thu gom, vận chuyển rác y tế, bệnh phẩm của các cơ sở y tế về khu xử lý với cự li bình quân 65 km Công tác thu gom, vận chuyển phế thải xây dựng tại các điểm tập kết bằng xe tải về bãi đổ với cự li bình quân 10 km Công tác xúc rác sinh hoạt tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới Công tác xúc phế thải xây dựng tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới Công tác vận chuyển rác sinh hoạt bằng xe tải với cự li vận chuyển bình quân 20 km Công tác vận chuyển phế thải xây dựng bằng xe tải với cự li vận chuyển bình quân 20 km Công tác vớt rác trên mặt kênh, mương bằng cơ giới
Công tác xử lý rác Công tác chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác, công suất bãi < 500 tấn/ngày Công tác chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác, công suất bãi từ 500 tấn/ngày đến 1.500 tấn/ngày Công tác chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác, công suất bãi > 1.500 tấn/ngày Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi <500 tấn/ngày
Công tác xử lý rác y tế Công tác xử lý rác y tế, bệnh phẩm bằng lò gas
Công tác quét đường phố và tưới nước rửa đường bằng cơ giới Công tác quét đường phố bằng cơ giới Công tác tưới nước rửa đường Công tác vận hành hệ thống cung cấp nước tưới nước rửa đường
Công tác duy trì nhà vệ sinh công cộng Công tác quét dọn nhà vệ sinh công cộng Công tác thu dọn phân của nhà vệ sinh hai ngăn Công tác thu dọn phân xí máy
|
- 1 Công văn 162/BXD-KTXD năm 2015 về khấu hao tài sản cố định trong dự toán chi phí thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải do Bộ Xây dựng ban hành
- 2 Thông tư 06/2008/TT-BXD hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 3 Nghị định 17/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng
- 4 Nghị định 31/2005/NĐ-CP về việc sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
- 5 Nghị định 72/2001/NĐ-CP về việc phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị