BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 279/TCT-CS | Hà Nội, ngày 21 tháng 1 năm 2009 |
Kính gửi: Công ty Chế biến Bột mì Mê Kông
Trả lời công văn số 11/2008/CV ngày 07/11/2008 của Công ty Chế biến Bột mì Mê Kông về chính sách ưu đãi thuế TNDN, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Công ty chế biến Bột mì Mê Kông (Công ty) được thành lập theo Giấy phép đầu tư số 06/GP-KCN-BV ngày 30/06/2000 thực hiện Dự án với mục tiêu chế biến và kinh doanh bột mì, thức ăn gia súc, các sản phẩm phụ từ bột mì...tại Khu Công nghiệp Phú Mỹ I, Bà Rịa - Vũng Tàu. Dự án đi vào hoạt động năm 2000 và năm 2005 là năm đầu tiên phát sinh lợi nhuận cho Dự án.
Theo Giấy phép đầu tư số 06/GP-KCN-BV ngày 30/06/2000 nêu trên Công ty được hưởng ưu đãi thuế TNDN cụ thể: thuế suất 15% trong suốt quá trình thực hiện Dự án và miễn thuế TNDN trong 02 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế.
Tại điểm 3 Phần I Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế TNDN từ ngày 01/01/2004 hướng dẫn: "Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh đã được cấp Giấy phép đầu tư; các cơ sở kinh doanh trong nước đã được cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư tiếp tục được hưởng các ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp ghi trong Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư. Trường hợp mức ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp ghi trong Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư thấp hơn mức ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp hướng dẫn tại Thông tư này thì cơ sở kinh doanh được hưởng các mức ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn tại Thông tư này cho khoảng thời gian ưu đãi còn lại (thời gian ưu đãi về thuế theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư trừ (-) thời gian ưu đãi về thuế đã được hưởng đến ngày 01/01/2004)...".
Tại tiết b điểm 6.1.1 Thông tư số 88/2004/TT-BTC ngày 01/09/2004 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn: "...Miễn thuế 03 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 07 năm tiếp theo đối với: cơ sở dịch vụ mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện trong Khu chế xuất; cơ sở sản xuất mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện trong Khu công nghiệp;"
Căn cứ theo hướng dẫn trên, trường hợp mức ưu đãi về thuế TNDN theo Giấy phép đầu tư mà Công ty Chế biến Bột mì Mê Kông được hưởng thấp hơn mức ưu đãi về thuế TNDN theo hướng dẫn tại Thông tư số 128/2003/TT-BTC thì Công ty có thể lựa chọn mức hưởng ưu đãi thuế TNDN theo hướng dẫn tại Thông tư số 128/2003/TT-BTC và các văn bản hướng dẫn cho thời gian còn lại nếu đáp ứng được các điều kiện để được hưởng ưu đãi đầu tư.
Đề nghị Công ty liên hệ với Cục thuế tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu để được hướng dẫn cụ thể.
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty Chế biến Bột mì Mê Kông biết./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 4102/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với mặt hàng cơm dừa sấy khô do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 1890/TCT-CS năm 2015 ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với lĩnh vực xã hội hóa do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 1414/TCT-CS năm 2015 về chính sách Thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 1149/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 1029/TCT-CS năm 2015 ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 592/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 7 Công văn 232/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 8 Công văn 130/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 9 Công văn 5894/TCT-CS năm 2014 chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 10 Công văn 5895/TCT-CS năm 2014 chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 11 Công văn 1355/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế ưu đãi thu nhập doanh nghiệp của Công ty TNHH một thành viên cấp nước Vĩnh Long do Tổng cục Thuế ban hành
- 12 Thông tư 88/2004/TT-BTC sửa đổi Thông tư 128/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 164/2003/NĐ-CP thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 13 Thông tư 128/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 164/2003/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 1355/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế ưu đãi thu nhập doanh nghiệp của Công ty TNHH một thành viên cấp nước Vĩnh Long do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 5894/TCT-CS năm 2014 chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 5895/TCT-CS năm 2014 chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 130/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 232/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 592/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 7 Công văn 1029/TCT-CS năm 2015 ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 8 Công văn 1149/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 9 Công văn 1414/TCT-CS năm 2015 về chính sách Thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 10 Công văn 1890/TCT-CS năm 2015 ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với lĩnh vực xã hội hóa do Tổng cục Thuế ban hành
- 11 Công văn 4102/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với mặt hàng cơm dừa sấy khô do Tổng cục Thuế ban hành
- 12 Công văn 1981/BTC-TCT năm 2018 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành