Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-----

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------

Số: 3398/BGDĐT-KTKĐCLGD
V/v Phân bổ số lượng cán bộ, giảng viên tham gia tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2008

Hà Nội, ngày 21 tháng 4 năm 2008

 

Kính gửi:

- Các sở giáo dục và đào tạo;
- Cục Nhà trường - Bộ Quốc phòng.

 

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã cho ý kiến về việc điều động cán bộ, giảng viên đại học, cao đẳng tham gia tổ chức kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) năm 2008: Điều động khoảng 8.500 người của các trường đại học, cao đẳng làm công tác thanh tra trong các đoàn thanh tra của Bộ theo đúng Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành; không bố trí làm giám thị trong phòng thi, không huy động người của các trường trung cấp chuyên nghiệp. Để việc triển khai đảm bảo tính đồng bộ, hiệu quả, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các sở giáo dục và đào tạo, Cục Nhà trường (gọi chung là các đơn vị) thực hiện các công việc cụ thể sau:

1. Sắp xếp, bố trí các Hội đồng coi thi tốt nghiệp THPT (bao gồm giáo dục THPT và giáo dục thường xuyên) tại các trường có đủ điều kiện mặt bằng, phòng thi, tường rào,... đảm bảo an toàn cho kỳ thi. Khuyến khích việc thành lập các Hội đồng coi thi liên trường và Hội đồng coi thi chung giữa giáo dục THPT và giáo dục thường xuyên; không thành lập những Hội đồng coi thi có từ 6 phòng thi trở xuống (những trường hợp bất khả kháng, Giám đốc sở phải có giải thích cụ thể trong báo cáo theo mẫu gửi kèm); tổng số các Hội đồng coi thi và các địa điểm thi cần giảm so với năm 2007.

2. Bộ gửi kèm Công văn này bảng số liệu về số lượng cán bộ, giảng viên giao về các đơn vị. Ngoài số cán bộ thanh tra do Bộ cử đến làm nhiệm vụ tại thường trực Ban chỉ đạo thi cấp tỉnh, Hội đồng in sao đề thi, Hội đồng chấm thi, Hội đồng phúc khảo với 11-12 người theo cột (d); các đơn vị được giao số thanh tra giám sát coi thi theo cột (đ).

Trên cơ sở số cán bộ, giảng viên được giao làm nhiệm vụ thanh tra giám sát coi thi, căn cứ tình hình thực tế về số lượng Hội đồng coi thi và địa điểm thi, các đơn vị bố trí cụ thể số lượng cán bộ, giảng viên làm nhiệm vụ thanh tra giám sát coi thi theo quy định ở khoản 2 Điều 41 Quy chế thi tốt nghiệp THPT ban hành kèm theo Quyết định 08/2008/QĐ-BGDĐT ngày 06/3/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo: tại mỗi địa điểm coi thi có ít nhất 02 cán bộ thanh tra và đảm bảo 01 cán bộ thanh tra giám sát tối đa 07 phòng thi; tăng cường số thanh tra cho các Hội đồng coi thi xa trung tâm thành phố, thị xã, thị trấn, hoặc những nơi còn có khó khăn trong khâu tổ chức thi những năm qua.

Nhận được Công văn này, các đơn vị cần khẩn trương phân bổ số lượng thanh tra giám sát coi thi đối với từng địa điểm thi của từng Hội đồng coi thi và gửi GẤP báo cáo kết quả trước ngày 02/5/2008 theo mẫu gửi kèm, về Bộ (Cục Khảo thí và Kiểm định CLGD), bằng e.mail (cucktkd@moet.edu.vn), fax (4-8683700), đồng thời gửi chuyển phát nhanh theo địa chỉ: 30 Tạ Quang Bửu, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.

Những vấn đề cần trao đổi, liên hệ với Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục theo số điện thoại 0904.488299 (ông Lê Mỹ Phong, Phó Trưởng phòng Tổng hợp)./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- TTTT. Bành Tiến Long (để b/c);
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Website Bộ;
- Lưu: VT, Cục KTKĐCLGD.

TL. BỘ TRƯỞNG
CỤC TRƯỞNG CỤC KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH CLGD




Nguyễn An Ninh

 


MẪU BÁO CÁO

(Kèm theo Công văn số 3398/BGDĐT-KTKĐCLGD, ngày 21/4/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

 

UBND TỈNH/ THÀNH PHỐ…………..
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-----

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------

Số: ………/BC-

……..……, ngày… tháng… năm 2008

 

BÁO CÁO

VỀ VIỆC PHÂN BỔ SỐ LƯỢNG THANH TRA VIÊN GIÁM SÁT COI THI TRONG KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2008

Lưu ý:

- Lập trên Word hoặc Excel, font chữ Unicode;

- Liệt kê tất cả các Hội đồng, theo thứ tự loại hình Hội đồng: các Hội đồng giáo dục THPT, các Hội đồng GDTX, các Hội đồng chung giữa giáo dục THPT và GDTX;

- Gửi báo cáo về Cục Khảo thí và Kiểm định CLGD trước ngày 02/5/2008.

TT

Tên Hội đồng coi thi

Trường

Loại hình

Hội đồng

Tên địa điểm thi

Địa chỉ địa điểm thi

Điện thoại trực

Số phòng thi

Số thanh tra viên giám sát coi thi

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

1

THPT A

Trường B

THPT

xxx

xxx

 

 

 

 

 

 

Trường C

 

xxx

xxx

 

 

 

 

2

 

Trung tâm D

GDTX

xxx

xxx

 

 

 

 

3

 

Trường E

THPT+GDTX

 

 

 

 

 

 

 

 

Trường G

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trung tâm H

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- Tổng số cơ sở giáo dục có thí sinh dự thi:……….. Trong đó, số trường THPT:………, số trung tâm KTTHHN:….; số trung tâm GDTX:.........................................................................................................................................................................

- Tổng số Hội đồng coi thi:....... Trong đó, số Hội đồng giáo dục THPT:.…, số Hội đồng GDTX:…., số Hội đồng chung giữa giáo dục THPT và GDTX.....................................................................................................................................................

- Tổng số địa điểm thi:........................................................................................................................................................

Giải thích về những Hội đồng có từ 6 phòng thi trở xuống:...............................................................................................

Đề xuất, kiến nghị (nếu có):................................................................................................................................................

 


Nơi nhận:
- Cục Khảo thí và Kiểm định CLGD;
- Ban chỉ đạo thi cấp tỉnh;
- Lưu:…………

GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu )


SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, GIẢNG VIÊN ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG GIAO VỀ CÁC ĐƠN VỊ
(Kèm theo Công văn số: 3398/BGDĐT-KTKĐCLGD, ngày 21 tháng 4 năm 2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

TT

Tên đơn vị

Số phòng thi do các đơn vị dự kiến

Làm việc tại BCĐ, giám sát in sao đề, chấm thi, phúc khảo

Thanh tra giám sát coi thi

Tổng số

(a)

(b)

(c)

(d)

(đ)

(e)

1

An Giang

761

12

111

123

2

Bà Rịa - Vũng Tàu

614

12

90

102

3

Bắc Giang

1177

12

171

183

4

Bắc Kạn

349

12

52

64

5

Bạc Liêu

315

12

47

59

6

Bắc Ninh

867

12

127

139

7

Bến Tre

662

12

97

109

8

Bình Định

1045

12

151

163

9

Bình D­ương

474

12

70

82

10

Bình Ph­ước

358

12

53

65

11

Bình Thuận

585

12

86

98

12

Cao Bằng

395

12

58

70

13

Cà Mau

530

12

78

90

14

Cần Thơ

456

12

67

79

15

Đà Nẵng

534

12

78

90

16

Đắk Lắk

1401

12

202

214

17

Đắk Nông

225

12

34

46

18

Điện Biên

316

12

47

59

19

Đồng Nai

1435

12

207

219

20

Đồng Tháp

690

12

101

113

21

Gia Lai

584

12

85

97

22

Hà Giang

391

12

59

71

23

Hà Nam

550

12

81

93

24

Hà Nội

1940

12

279

291

25

Hà Tây

2128

12

307

319

26

Hà Tĩnh

1139

12

166

178

27

Hải D­ương

1231

12

178

190

28

Hải Phòng

1209

12

176

188

29

Hậu Giang

305

12

46

58

30

Hòa Bình

459

12

69

81

31

H­ưng Yên

1002

12

145

157

32

Khánh Hòa

723

12

105

117

33

Kiên Giang

619

12

90

102

34

Kon Tum

228

12

35

47

35

Lai Châu

100

12

16

28

36

Lâm Đồng

698

12

102

114

37

Lạng Sơn

619

12

90

102

38

Lào Cai

316

12

47

59

39

Long An

648

12

95

107

40

Nam Định

1190

12

172

184

41

Nghệ An

3136

12

451

463

42

Ninh Bình

826

12

120

132

43

Ninh Thuận

340

12

51

63

44

Phú Thọ

917

12

133

145

45

Phú Yên

575

12

84

96

46

Quảng Bình

704

12

103

115

47

Quảng Nam

1065

12

154

166

48

Quảng Ngãi

913

12

132

144

49

Quảng Ninh

840

12

123

135

50

Quảng Trị

471

12

69

81

51

Sóc Trăng

529

12

78

90

52

Sơn La

650

12

95

107

53

Tây Ninh

455

12

67

79

54

Thái Bình

1215

12

177

189

55

Thái Nguyên

848

12

123

135

56

Thanh Hóa

3119

12

449

461

57

Thừa Thiên - Huế

713

12

104

116

58

Tiền Giang

703

12

102

114

59

TP Hồ Chí Minh

2793

12

402

414

60

Trà Vinh

411

12

61

73

61

Tuyên Quang

611

12

89

101

62

Vĩnh Long

535

12

78

90

63

Vĩnh Phúc

910

12

132

144

64

Yên Bái

438

12

65

77

65

Cục Nhà trường

50

11

9

20

 

Tổng cộng

53035

779

7721

8500