BỘ Y TẾ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4055/QLD-GT | Hà Nội, ngày 08 tháng 5 năm 2008 |
Kính gửi: | - Các Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; |
Thực hiện hướng dẫn tại điểm 1.3 khoản 1 và điểm 3.2 khoản 3 mục VI Thông tư liên tịch số 11/2007/TTLT-BYT-BTC-BCT ngày 31/8/2007 hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về giá thuốc dùng cho người, Cục Quản lý Dược- Bộ Y tế sẽ cập nhật và thông báo trên trang điện tử của ngành (website của Cục Quản lý Dược) giá thuốc do các cơ sở sản xuất và nhập khẩu kê khai, kê khai lại, kê khai bổ sung và giá các mặt hàng thuốc đã trúng thầu trong vòng 12 tháng trước của các cơ sở y tế công lập để các cơ sở tham khảo khi tiến hành xây dựng kế hoạch đấu thầu.
Để có mặt bằng chung giá thuốc kê khai, kê khai lại cả nước và mặt bằng chung giá thuốc trúng thầu năm 2007 của các bệnh viện, Cục Quản lý Dược- Bộ Y tế yêu cầu các bệnh viện, viện có giường bệnh trực thuộc Trung ương; các bệnh viện trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương(sau đây gọi tắt là bệnh viện); các doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu thuốc và đề nghị các Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương như sau:
1. Sở Y tế tiến hành báo cáo:
- Giá thuốc trúng thầu năm 2007 và 2008 (đối với các cơ sở đã có kết quả đấu thầu năm 2008) theo biểu mẫu đính kèm công văn này đối với trường hợp Sở Y tế tổ chức đấu thầu tập trung những loại thuốc có nhu cầu sử dụng thường xuyên, ổn định và có số lượng lớn cho tất cả các cơ sở y tế công lập thuộc địa phương.
- Tổng hợp tình hình kê khai lại giá thuốc từ 31/8/2007 đến 31/3/2008 của các cơ sở sản xuất trong nước đóng trên địa bàn địa phương theo hướng dẫn tại điểm 3.6 khoản 3 mục II Thông tư liên tịch số 11/2007/TTLT-BYT-BTC-BCT.
2. Bệnh viện, viện có giường bệnh tiến hành báo cáo giá thuốc trúng thuốc năm 2007 và 2008 (đối với các bệnh viện đã có kết quả đấu thầu năm 2008) theo biểu mẫu đính kèm công văn này.
- Thời hạn gửi báo cáo giá thuốc trúng thầu của Sở Y tế và bệnh viện: trước ngày 30/5/2008. Số lượng, hình thức gửi báo cáo: 01 bản theo thư điện tử (địa chỉ email: quanlygiathuoc@moh.gov.vn) và 01 bản theo đường công văn (địa chỉ: Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế - 138A Giảng Võ - Hà Nội).
- Đây là công văn gửi lần thứ 2, Cục Quản lý Dược- Bộ Y tế đề nghị Quý Bệnh viện căn cứ “Bảng tổng hợp tình hình gửi báo cáo giá thuốc trúng thầu năm 2007 của các bệnh viện” (được đính kèm Công văn này) để nghiêm túc gửi báo cáo trên theo đúng thời hạn. Trường hợp Quý Bệnh viện không thực hiện theo đúng yêu cầu nêu trên, Lãnh đạo Bệnh viện sẽ phải giải trình và chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Bộ Y tế.
3. Doanh nghiệp sản xuất và nhập khẩu thuốc
Trước ngày 31/3/2008, các doanh nghiệp sản xuất và nhập khẩu thuốc hoàn thiện việc kê khai bổ sung giá các mặt hàng thuốc đã lưu hành trên thị trường theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 11/2007/TTLT-BYT-BTC-BCT. Trường hợp doanh nghiệp sản xuất và nhập khẩu thuốc chưa thực hiện theo đúng thời hạn nêu trên là vi phạm hướng dẫn Thông tư liên tịch số 11/2007/TTLT-BYT-BTC-BCT. Căn cứ hướng dẫn tại tiết d điểm 3.2 khoản 3 mục II Thông tư liên tịch số 11/2007/TTLT-BYT-BTC-BCT, Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế sẽ tạm dừng cấp số đăng ký, tiếp nhận Hồ sơ thông tin, quảng cáo hoặc giấy phép nhập khẩu của mặt hàng thuốc của doanh nghiệp.
Nhận được văn bản này, đề nghị các Sở Y tế, các Bệnh viện, các cơ sở sản xuất và nhập khẩu thuốc nghiêm túc thực hiện. Nếu cần biết thêm thông tin đề nghị liên hệ về Phòng Quản lý Giá thuốc - Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế. Điện thoại: (04)7367101.
Nơi nhận: | CỤC TRƯỞNG |
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH GỬI BÁO CÁO GIÁ THUỐC TRÚNG THẦU NĂM 2007
BỆNH VIỆN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(tính đến 08/4/2008)
STT | Đơn vị | Báo cáo bằng văn bản | Báo cáo bằng thư điện tử | Ghi chú |
1 | Bệnh viện Việt Tiệp - Hải Phòng | 0 | 0 |
|
2 | Bệnh viện đa khoa Tỉnh Hà Tây | X | 0 |
|
3 | Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Hải Dương | 0 | 0 |
|
4 | Bệnh viện Đa khoa Hưng Yên | 0 | 0 |
|
5 | Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Hà Nam | X | 0 | Sở YT b/c |
6 | Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Nam Định | 0 | 0 |
|
7 | Bệnh viện Đa Khoa Tỉnh Thái Bình | 0 | 0 |
|
8 | Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Ninh Bình | x | 0 | Sở YT b/c |
9 | Bệnh viện Đa Khoa Hà Giang | 0 | 0 |
|
10 | Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Cao Bằng | X | 0 | Sở YT b/c |
11 | Bệnh viện Đa khoa Lào Cai | 0 | 0 |
|
12 | Bệnh viện Đa khoa Bắc Cạn | 0 | 0 |
|
13 | Bệnh viện Đa khoa Lạng Sơn | 0 | 0 |
|
14 | Bệnh viện Đa khoa Tuyên Quang | X | 0 |
|
15 | Bệnh viện Đa khoa Yên Bái | 0 | 0 |
|
16 | Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Phú Thọ | 0 | 0 |
|
17 | Bệnh viện Đa khoa Vĩnh Phúc | 0 | 0 |
|
18 | Bệnh viện Đa khoa Bắc Giang | X | 0 |
|
19 | Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Bắc Ninh | 0 | 0 |
|
20 | Bệnh viện Đa khoa Quảng Ninh | 0 | 0 |
|
21 | Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Lai Châu | 0 | 0 |
|
22 | Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Sơn La | X | 0 |
|
23 | Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Hoà Bình | X | 0 |
|
70 | Bệnh Viện Đa khoa Tỉnh Điện Biên | 0 | 0 |
|
24 | Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Thanh Hoá | X | 0 | Sở YT b/c |
25 | Bệnh viện Hữu Nghị Đa khoa - Nghệ An | X | 0 |
|
26 | Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Hà Tĩnh | X | 0 |
|
27 | Bệnh viện Việt Nam - CuBa Đồng Hới | 0 | 0 |
|
28 | Bệnh viện Đk tỉnh Thừa Thiên Huế | x | 0 | Sở YT b/c |
29 | Bệnh viện Đa khoa Quảng Trị | X | 0 |
|
30 | Bệnh viện Đa khoa Đà Nẵng | X | 0 | Sở YT b/c |
31 | Bệnh viện Đa khoa Quảng Nam | 0 | 0 |
|
32 | Bệnh viện Đa khoa Quảng Ngãi | X | 0 |
|
33 | Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Bình Định | 0 | 0 |
|
34 | Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Phú Yên | 0 | 0 |
|
35 | Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Khánh Hoà | X | 0 |
|
36 | Bệnh viện Đa khoa Tỉnh KonTum | X | 0 | Sở YT b/c |
37 | Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Gia Lai | X | 0 | Sở YT b/c |
38 | Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Đăk Lăk | 0 | 0 |
|
39 | Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Đăk Nông | 0 | 0 |
|
40 | Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Lâm Đồng | 0 | 0 |
|
41 | Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Ninh Thuận | 0 | x |
|
42 | Bệnh viện đa khoa Tỉnh Bình Phước | X | 0 | Sở YT b/c |
43 | Bệnh viện Đa khoa Tây Ninh | x | 0 | Sở YT b/c |
44 | Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Bình Dương | X | 0 | Sở YT b/c |
45 | Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Đồng Nai | 0 | 0 |
|
46 | Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Bình Thuận | 0 | 0 |
|
47 | Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Long An | 0 | 0 |
|
48 | Bệnh viện Đa khoa Tỉnh An Giang | 0 | 0 |
|
49 | Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Tiền Giang | x | 0 | Sở YT b/c |
50 | Bệnh viện Đa khoa Vĩnh Long | X | 0 | Sở YT b/c |
51 | Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Kiên Giang | 0 | 0 |
|
52 | Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Trà Vinh | X | X |
|
53 | Bệnh viện Đa khoa Sóc Trăng | 0 | 0 |
|
54 | Bệnh viện ĐK Nguyễn Đình Chiểu (Bến Tre) | x | 0 |
|
55 | Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Bạc Liêu | X | 0 |
|
56 | Bệnh viện Đa khoa Cà Mau | X | 0 |
|
58 | Bệnh Viện đa khoa Hậu Giang | x | X | Sở YT b/c |
59 | Bệnh viện Lê Lợi - tỉnh BR-VT | X | 0 | Sở YT b/c |
60 | Bệnh viện Bà Rịa - tỉnh BR-VT | X | 0 | Sở YT b/c |
61 | Bệnh viện đa khoa Đồng tháp | X | 0 |
|
62 | Bệnh viện Nhân dân Gia Định - TPHCM | 0 | 0 |
|
63 | Bệnh viện Nhân dân 115 - TPHCM | 0 | 0 |
|
64 | Bệnh viện Nguyễn Trãi - TPHCM | 0 | 0 |
|
65 | Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - TPHCM | X | 0 |
|
66 | Bệnh viện cấp cứu Trưng Vương - TPHCM | X | 0 |
|
67 | Bệnh viện Đống Đa - HN | 0 | 0 |
|
68 | Bệnh viện Saint Paul - HN | 0 | 0 |
|
69 | Bệnh viện Thanh Nhàn - HN | 0 | 0 |
|
70 | Bệnh viện Việt Nam - Cu Ba - HN | 0 | 0 |
|
71 | Bệnh viện Bắc Thăng Long - HN | X | 0 |
|
72 | Bệnh viện đa khoa Đức Giang - HN | X | 0 |
|
Ghi chú: (X: có báo cáo; 0: chưa báo cáo)
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH GỬI BÁO CÁO GIÁ THUỐC TRÚNG THẦU NĂM 2007
BỆNH VIỆN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Tính đến 08/5/2008)
STT | Tên bệnh viện | Báo cáo bằng văn bản | Báo cáo bằng thư điện tử |
1 | Bệnh viện Trung ương Huế | 0 | 0 |
2 | Bệnh viện Chợ Rẫy | X | X |
3 | Bệnh viện Thống Nhất | X | 0 |
4 | Bệnh viện Tâm thần Trung ương 2 | X | X |
5 | Bệnh viện C - Đà Nẵng | X | 0 |
6 | Bệnh viện E | X | X |
7 | Bệnh viện Phong và Da liễu Quy Hoà | X | X |
8 | Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương | X | X |
9 | Bệnh viện Bạch Mai | X | 0 |
10 | Bệnh viện Nhi Trung ương | X | 0 |
11 | Bệnh viện Việt Đức | X | X |
12 | Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ | X | X |
13 | Bệnh viện Việt Nam - Cu Ba | X | 0 |
14 | Bệnh viện K | X | 0 |
15 | Bệnh viện Phụ sản Trung ương | X | X |
16 | Bệnh viện Lao phổi Trung ương | X | X |
17 | Bệnh viện Tâm thần Trung ương 1 | X | X |
18 | Bệnh viện Phong Da liễu Quỳnh Lập | X | 0 |
19 | Bệnh viện Lao phổi Trung ương Phúc Yên | X | X |
20 | Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương | X | X |
21 | Bệnh viện 71 | X | 0 |
22 | Bệnh viện Nội tiết | X | X |
23 | Viện Bỏng Quốc gia Lê Hữu Trác | X | 0 |
24 | Viện Huyết học và Truyền máu TƯ | X | X |
25 | Bệnh viện Mắt Trung ương | X | X |
26 | Bệnh viện Châm cứu Trung ương | X | 0 |
27 | Bệnh viện Y học cổ truyền Trung ương | X | X |
28 | Viện Lão khoa Quốc gia | X | X |
29 | Bệnh viện Hữu Nghị | X | X |
30 | Bệnh viện Đa khoa Uông Bí - Quảng ninh | X | X |
31 | Bệnh viện Đa khoa TW Thái Nguyên | X | 0 |
32 | Viện Da liễu | 0 | 0 |
33 | Viện các bệnh truyền nhiễm và nhiệt đới QG | X | x |
Ghi chú: (X: có báo cáo; 0: chưa báo cáo)
Tên Bệnh viện (tên Sở Y tế)
Địa chỉ, điện thoại liên hệ
BÁO CÁO GIÁ THUỐC TRÚNG THẦU NĂM 2007
Kính gửi: Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế
Thực hiện Công văn số................. .ngày …..tháng.........năm 2008 của Cục Quản lý Dược, Bệnh viện Báo cáo như sau:
STT | Hoạt chất | Hàm lượng, nồng độ | Tên thuốc | Tên nhà sản xuất | Nước sản xuất | Đơn vị tính (đơn vị nhỏ nhất) | Giá trúng thầu năm 2007 (có VAT) - VNĐ | |
|
|
|
|
|
|
| 6 tháng đầu | 6 tháng cuối |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……, ngày … tháng … năm …… Giám đốc bệnh viện (ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
- Hoạt chất được phân loại theo nhóm tác dụng dược lý của Danh mục thuốc chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám chữa bệnh ban hành kèm theo Quyết định số 05/2008/QĐ-BYT ngày 01/02/2008.
- Bản báo cáo sử dụng phông chữ Unicode- Arial.
Tên Bệnh viện (tên Sở Y tế)
Địa chỉ, điện thoại liên hệ
BÁO CÁO GIÁ THUỐC TRÚNG THẦU NĂM 2008
Kính gửi: Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế
Thực hiện Công văn số................. .ngày …..tháng.........năm 2008 của Cục Quản lý Dược, Bệnh viện Báo cáo như sau:
STT
| Hoạt chất | Hàm lượng, nồng độ
| Tên thuốc | Tên nhà sản xuất
| nước sản xuất | Đơn vị tính (đơn vị nhỏ nhất | Giá trúng thầu năm 2008 (có VAT) - VNĐ | |||
6 tháng đầu | Số lượng | 6 tháng cuối | Số lượng | |||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……, ngày … tháng … năm …… Giám đốc bệnh viện (ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
- Hoạt chất được phân loại theo nhóm tác dụng dược lý của Danh mục thuốc chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám chữa bệnh ban hành kèm theo Quyết định số 05/2008/QĐ-BYT ngày 01/02/2008.
- Bản báo cáo sử dụng phông chữ Unicode- Arial.
- 1 Công văn 8997/QLD-GT năm 2019 công bố thông tin về giá thuốc kê khai, kê khai lại; thông tin bổ sung, thay đổi của thuốc đã kê khai do Cục Quản lý Dược ban hành
- 2 Công văn 3583/QLD-GT năm 2019 triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 về kê khai, kê khai lại giá thuốc do Cục Quản lý Dược ban hành
- 3 Công văn 17460/QLD-GT năm 2016 công bố thông tin về giá thuốc kê khai trên trang thông tin điện tử của Cục Quản lý Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
- 4 Công văn 6520/QLD-GT kê khai lại giá thuốc do Cục Quản lý dược ban hành
- 5 Thông tư liên tịch 11/2007/TTLT-BYT-BTC-BCT hướng dẫn quản lý nhà nước về giá thuốc dùng cho người do Bộ y tế - Bộ tài chính và Bộ công thương ban hành
- 1 Công văn 8997/QLD-GT năm 2019 công bố thông tin về giá thuốc kê khai, kê khai lại; thông tin bổ sung, thay đổi của thuốc đã kê khai do Cục Quản lý Dược ban hành
- 2 Công văn 3583/QLD-GT năm 2019 triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 về kê khai, kê khai lại giá thuốc do Cục Quản lý Dược ban hành
- 3 Công văn 17460/QLD-GT năm 2016 công bố thông tin về giá thuốc kê khai trên trang thông tin điện tử của Cục Quản lý Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
- 4 Công văn 6520/QLD-GT kê khai lại giá thuốc do Cục Quản lý dược ban hành