BỘ CÔNG NGHIỆP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4388/BCN-CLH | Hà Nội, ngày 04 tháng 8 năm 2006 |
Kính gửi: Tổng cục Hải quan, Bộ Tài chính
Ngày 11 tháng 7 năm 2006, Bộ công nghiệp có Quyết định số 1792/QĐ-BCN về việc ban hành mẫu Giấy phép, Giấy phép sử dụng và Giấy phép chứng nhận đủ Điều kiện sản xuất để thực hiện chung trong toàn quốc. Thực hiện Quyết định trên, từ ngày 01 tháng 8 năm 2006 mẫu Giấy phép và gia hạn nhập khẩu (xuất khẩu) tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp tại Quy chế “Quản lý tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp” ban hành kèm theo Quyết định số 134/2003/QĐ-BCN ngày 25 tháng 8 năm 2003 của Bộ Công nghiệp sẽ thay đổi như mẫu kèm theo.
Các Giấy phép và Giấy gia hạn nhập khẩu, xuất khẩu tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp, Bộ Công nghiệp đã cấp trước ngày 01 tháng 8 năm 2006 không phải đổi lại và có giá trị cho đến thời hạn ghi trong Giấy phép.
Đề nghị Tổng cục Hải quan thông báo cho Hải quan toàn quốc biết để thực hiện.
Chân thành cảm ơn sự hợp tác của Quý cơ quan./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
BỘ CÔNG NGHIỆP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-BCN | Hà Nội, ngày tháng năm |
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU (XUẤT KHẨU)
TIỀN CHẤT SỬ DỤNG TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định 55/2003/NĐ-CP ngày 28/5/2003 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Quy chế quản lý tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp ban hành theo Quyết định số 134/2003/QĐ-BCN ngày 25 tháng 8 năm 2003 và số 04/2004/QĐ-BCN ngày 07/01/2004 Bộ Công nghiệp);
Xét đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu (xuất khẩu) tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp tại công văn số …. ngày.... tháng.... năm….. của..........
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Cho phép ....................................
Trụ sở tại......................................., điện thoại ............................ Fax .............
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số .......... do ......... cấp ngày............. tháng ..... năm .........
Được nhập khẩu (xuất khẩu) những tiền chất, gồm: .................
để ..............
- Tên cửa khẩu hàng nhập khẩu (xuất khẩu) sẽ đi qua: ..............
- Phương tiện và Điều kiện: Phải bảo đảm an toàn vận chuyển.
- Thời gian và số lần thực hiện nhập khẩu (xuất khẩu): .................;
Điều 2. Đơn vị phải thực hiện đúng các quy định của Quy chế quản lý tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp ban hành theo Quyết định số 134/2003/QĐ-BCN ngày 25 tháng 8 năm 2003 và số 04/2004/QĐ-BCN ngày 07/01/2004 của Bộ Công nghiệp.
Điều 3. Giấy phép này có giá trị đến ngày ......... tháng ......... năm ......./.
Nơi nhận: | Bộ trưởng (hoặc người được uỷ quyền) |
BỘ CÔNG NGHIỆP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-BCN | Hà Nội, ngày tháng năm |
GIẤY PHÉP GIA HẠN NHẬP KHẨU (XUẤT KHẨU)
TIỀN CHẤT SỬ DỤNG TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định 55/2003/NĐ-CP ngày 28/5/2003 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Quy chế quản lý tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp ban hành theo Quyết định số 134/2003/QĐ-CN ngày 25 tháng 8 năm 2003 và số 04/2004/QĐ-BCN ngày 07/01/2004 của Bộ Công nghiệp;
Xét đề nghị cấp giấy phép gia hạn nhập khẩu (xuất khẩu) tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp tại công văn số.... ngày......... tháng…. năm.... của ..............
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Cho phép ................
Trụ sở tại......................................., điện thoại ............... Fax................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ........ do ............. cấp ngày..... tháng..... năm ....
Được tiếp tục nhập khẩu (xuất khẩu) những tiền chất còn lại, gồm: .......... của Giấy phép nhập khẩu (xuất khẩu) số ........ ngày ........ tháng ......... năm .......... của Bộ Công nghiệp, để ......................
- Tên cửa khẩu hàng nhập khẩu (xuất khẩu) sẽ đi qua: .....................
- Phương tiện và Điều kiện: Phải bảo đảm an toàn vận chuyển.
- Thời gian và số lần thực hiện nhập khẩu (xuất khẩu) bổ sung: .................;
Điều 2. Đơn vị phải thực hiện đúng các quy định của Quy chế quản lý tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp ban hành theo Quyết định số 134/2003/QĐ-BCN ngày 25 tháng 8 năm 2003 và số 04/2004/QĐ-BCN ngày 07/01/2004 của Bộ Công nghiệp.
Điều 3. Giấy phép này có giá trị đến ngày ........... tháng ............. năm ............. ./.
Nơi nhận: | Bộ trưởng (hoặc người được uỷ quyền) |
- 1 Công văn 3732/TCHQ-QSGL năm 2019 vướng mắc Giấy phép nhập khẩu tiền chất công nghiệp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 4173/GSQL-GQ1 năm 2018 vướng mắc giấy phép nhập khẩu tiền chất do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 3 Công văn 1042/GSQL-GQ1 năm 2017 về xuất khẩu tiền chất từ nội địa vào doanh nghiệp chế xuất do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 4 Công văn 1158/GSQL-GQ3 năm 2016 về xin giấy phép xuất nhập khẩu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 5 Công văn 153/GSQL-GQ1 năm 2015 thực hiện Thông tư 42/2013/TT-BCT về quản lý, kiểm soát tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 6 Quyết định 134/2003/QĐ-BCN ban hành Danh mục và Quy chế quản lý tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 1 Công văn 3732/TCHQ-QSGL năm 2019 vướng mắc Giấy phép nhập khẩu tiền chất công nghiệp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 4173/GSQL-GQ1 năm 2018 vướng mắc giấy phép nhập khẩu tiền chất do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 3 Công văn 1042/GSQL-GQ1 năm 2017 về xuất khẩu tiền chất từ nội địa vào doanh nghiệp chế xuất do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 4 Công văn 1158/GSQL-GQ3 năm 2016 về xin giấy phép xuất nhập khẩu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 5 Công văn 153/GSQL-GQ1 năm 2015 thực hiện Thông tư 42/2013/TT-BCT về quản lý, kiểm soát tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành