BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 500/KTKĐCLGD | Hà Nội, ngày 10 tháng 07 năm 2009 |
Kính gửi: | - Các đại học, học viện; |
Để thực hiện tốt công tác chấm thi trắc nghiệm trong kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2009, Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục (KTKĐCLGD) đề nghị các đại học, học viện, các trường đại học, cao đẳng (sau đây gọi chung là các đơn vị) tuân thủ đúng các yêu cầu về xử lý bài thi trong Công văn số 5323/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 29 tháng 6 năm 2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thi trắc nghiệm và Quy trình xử lý và chấm thi trắc nghiệm (đã được tập huấn tháng 3-4/2007). Cục gửi kèm theo Công văn này đĩa CD dữ liệu phục vụ chấm thi trắc nghiệm:
- Đĩa số 1: Lưu 3 file: dapan.dbf; tronde.dbf; quidiem.dbf của đợt 1 (khối A) và đợt 2 (khối B, D): được gửi cho tất cả các đơn vị chấm;
- Đĩa số 2: Lưu 3 file: dapan.dbf; tronde.dbf; quidiem.dbf dành riêng để chấm cho môn Vật lý (khối A) 49 câu: chỉ gửi cho các đơn vị chấm bài thi môn Vật lý của những thí sinh đã sử dụng đề thi bị lỗi do trường Đại học Quy Nhơn in sao.
(Sau khi thi xong đợt 3, Cục sẽ gửi tiếp đĩa CD lưu các file chấm các môn trắc nghiệm tuyển sinh cao đẳng).
Chỉ khi nào đơn vị xử lý xong, niêm phong và gửi đĩa CD lưu các file dữ liệu (bao gồm: (1) Danh sách điểm thi; (2) Danh sách thí sinh dự thi; (3) Danh sách thí sinh vắng thi theo từng môn thi; (4) Kết quả quét bài thi chính thức dạng text, đã kiểm dò) bằng chuyển phát nhanh về Cục KTKĐCLGD thì mới được mở niêm phong đĩa CD lưu các file dữ liệu phục vụ chấm thi; khi mở niêm phong phải có sự giám sát của Thanh tra, PA25 và lập biên bản.
Dưới đây là những yêu cầu và lưu ý về kỹ thuật chấm thi trắc nghiệm:
I. QUY ĐỊNH MÃ MÔN THI
Các file: dapan.dbf; tronde.dbf; quidiem.dbf sử dụng ký hiệu mã môn thi như sau:
TT | Mã môn | Tên môn |
Môn Ngoại ngữ | ||
1 | ANHD1 | Tiếng Anh (D1) - Đại học, Thi đợt 2 |
2 | ANHCD | Tiếng Anh – Cao đẳng, Thi đợt 3 |
3 | NGAD2 | Tiếng Nga (D2) – Đại học, Thi đợt 2 |
4 | NGACD | Tiếng Nga – Cao đẳng, Thi đợt 3 |
5 | PHPD3 | Tiếng Pháp (D3) – Đại học, Thi đợt 2 |
6 | PHPCD | Tiếng Pháp – Cao đẳng, Thi đợt 3 |
7 | TRGD4 | Tiếng Trung (D4) – Đại học, Thi đợt 2 |
8 | TRGCD | Tiếng Trung – Cao đẳng, Thi đợt 3 |
9 | DUCD5 | Tiếng Đức (D5) – Đại học, Thi đợt 2 |
10 | NHTD6 | Tiếng Nhật (D6) – Đại học, Thi đợt 2 |
Môn Vật lý | ||
1 | VLIA1 | Vật lý Khối A – Đại học, Thi đợt 1 |
2 | VLICD | Vật lý Khối A – Cao đẳng, Thi đợt 3 |
Môn Hóa học | ||
1 | HOAA1 | Hóa học Khối A – Đại học, Thi đợt 1 |
2 | HOAB2 | Hóa học Khối B – Đại học, Thi đợt 2 |
3 | HOAA3 | Hóa học Khối A – Cao đẳng, Thi đợt 3 |
4 | HOAB3 | Hóa học Khối B – Cao đẳng, Thi đợt 3 |
Môn Sinh học | ||
1 | SHBDH | Sinh học Khối B – Đại học, Thi đợt 2 |
2 | SHBCD | Sinh học Khối B – Cao đẳng, Thi đợt 3 |
II. ĐÁP ÁN, HOÁN VỊ ĐỀ THI VÀ QUY ĐỔI ĐIỂM THANG ĐIỂM 100 SANG THANG ĐIỂM 10
Các file đáp án, file hoán vị và quy đổi thang điểm 100 sang thang điểm 10 có format Foxpro (dùng Visual Foxpro 8.0 trở lên để đọc) với cấu trúc như sau:
1. Đáp án (dapan.dbf): Lưu đáp án đề chuẩn và thang điểm
mamon | C (8) | Mã môn thi |
cauhoi | N(3) | Câu hỏi |
dapan | C(1) | Đáp án đề chuẩn |
loaibo | C(1) | Loại bỏ không chấm (nếu có) |
diempb | N(5,2) | Điểm chấm thô |
diempb2 | N(5,2) | Điểm chấm thang 100 |
Điểm phân bố trong file này là điểm phân bố đều
2. Trộn đề (tronde.dbf): Lưu công thức hoán vị của các mã đề (hoán vị câu hỏi và hoán vị lựa chọn)
mamon | C (8) | Mã môn thi |
made | C (3) | Mã đề thi |
cauhoi | N(3) | Câu hỏi đề chuẩn |
cautron | N(3) | Câu hỏi đề hoán vị |
troncl1 | C(1) | Lựa chọn đề chuẩn tương ứng với lựa chọn A |
troncl2 | C(1) | Lựa chọn đề chuẩn tương ứng với lựa chọn B |
troncl3 | C(1) | Lựa chọn đề chuẩn tương ứng với lựa chọn C |
troncl4 | C(1) | Lựa chọn đề chuẩn tương ứng với lựa chọn D |
(Xem thêm tài liệu tập huấn tháng 3-4/2007 để biết ý nghĩa)
3. Quy điểm (quidiem.dbf): Lưu bảng quy đổi điểm 100 sang điểm 10
mamon | C(8) | Mã môn thi |
dendiem | N(6,2) | Điểm giới hạn của thang 100 |
diemquidoi | N(5,2) | Quy đổi sang điểm 10 |
Thang điểm trong file này là thang quy đổi tuyến tính.
Dựa vào ý nghĩa của các file, các đơn vị dùng chương trình máy tính để chấm điểm trắc nghiệm theo thang điểm, điểm lẻ đến 0,25 điểm cho từng bài thi của thí sinh (có thể xem thêm trong tài liệu tập huấn tháng 3-4/2007).
III. CÁC VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý
1. Lưu ý chung
a) Kèm theo Công văn này là phụ lục trích trong Công văn số 5323/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 29 tháng 6 năm 2009 và Quy trình xử lý và chấm thi trắc nghiệm (đã được tập huấn tháng 3-4/2007) để các đơn vị thực hiện và gửi báo cáo đúng tiến độ thời gian và đúng cấu trúc dữ liệu về Bộ.
b) Các file chấm lưu trong Đĩa CD số 1 dùng cho tất cả các môn thi trắc nghiệm, đơn vị nào tổ chức thi ít môn hơn vẫn sử dụng bình thường hoặc có thể xóa bớt các môn không sử dụng.
c) Chậm nhất là 20 ngày, sau khi thi môn cuối cùng của đợt thi, các đơn vị phải gửi về Cục KTKĐCLGD đĩa CD lưu các file dữ liệu xử lý và chấm thi trắc nghiệm chính thức, với các file: (1) Kết quả bài thi (dạng text) trước khi xử lý; (2) Biên bản sửa lỗi kỹ thuật của phiếu TLTN; (3) Kết quả chấm thi chính thức của các bài thi.
d) Khắc phục tình trạng trong các kỳ thi trước, một số đơn vị đã không gửi dữ liệu, hoặc gửi phiếu, gửi không đúng tiến độ, gửi không đúng cấu trúc, gây nhiều khó khăn cho công tác tổng hợp, phân tích dữ liệu thi trắc nghiệm của Bộ, Lãnh đạo đơn vị cần đặc biệt quan tâm, chỉ đạo sát sao và chịu trách nhiệm về chế độ báo cáo dữ liệu.
2. Việc chấm bài thi môn Vật lý khối A đối với các trường có bài thi môn Vật lý của những thí sinh đã sử dụng đề thi bị lỗi do trường Đại học Quy Nhơn in sao:
a) Tách riêng những túi bài thi môn Vật lý đã sử dụng đề thi bị lỗi;
b) Khi quét những bài thi này, cần lưu vào file riêng (để tránh nhầm lẫn với những file bài thi Vật lý sử dụng đề thi không bị lỗi);
c) Khi chấm những bài thi trong file này, chỉ được sử dụng Đĩa số 2 chứa các file chấm riêng cho môn Vật lý (khối A) 49 câu để chấm.
Trên đây là các hướng dẫn kỹ thuật chấm thi trắc nghiệm tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2009. Trong khi triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc đề xuất, các đơn vị cần liên hệ với Cục KTKĐCLGD, số 30 Tạ Quang Bửu, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội; email: cucktkd@moet.edu.vn, pvluong@moet.edu.vn; điện thoại: 04.38683359, 0904184473, 0904488299; fax: 04.38683982 để xem xét, điều chỉnh, bổ sung.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
TRÍCH TỪ CÔNG VĂN SỐ 5323/BGDĐT-KTKĐCLGD VÀ TÀI LIỆU TẬP HUẤN “CÔNG TÁC XỬ LÝ VÀ CHẤM BÀI THI TRẮC NGHIỆM”
(kèm theo Công văn số: /KTKĐCLGD ngày tháng 7 năm 2009 của Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục)
I. DANH MỤC MÃ CÁC TRƯỜNG ĐH, CĐ VÀ CÁC TRƯỜNG THPT
1. DANH MỤC MÃ TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG: Tham khảo cuốn “Những điều cần biết về tuyển sinh đại học và cao đẳng”.
3- DANH MỤC MÃ TRƯỜNG THPT: Tham khảo chính thức tại: http://www.hed.edu.vn/TrangChu/TuyenSinhDaiHocCaoDangVaSauDaiHoc/TuyenSinhDaihocCaoDang/301251116/
II. CÁC ĐƠN VỊ NỘP KẾT QUẢ XỬ LÝ BÀI THI ĐỂ THỐNG KÊ
Tất cả các file đơn vị nộp báo cáo về Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục (KT&KĐ) trong phụ lục này đều thống nhất dùng Fomat file DBF, font TCVN3 (ABC) (phù hợp với chương trình tuyển sinh và chương trình quản lý thi).
Foxpro for DOS: từ phiên bản 2.0 trở về sau.
VFP từ phiên bản 2.6 trở về sau.
File 1: File danh mục Hội đồng coi thi (File chứa thông tin Hội đồng coi thi)
Tên file:
Field_name | Diễn giải | Type | Len |
DONVI | Mã đơn vị | C | 3 |
TRUONG | Mã hội đồng coi thi | C | 3 |
TENTRUONG | Tên hội đồng coi thi | C | 60 |
Ý nghĩa của các field
DONVI Mã các đơn vị, theo quy định của Bộ GD&ĐT có thể tham khảo tại: http://www.hed.edu.vn/TrangChu/TuyenSinhDaiHocCaoDangVaSauDaiHoc/TuyenSinhDaiHocCaoDang/301251116/.
TRUONG Mã hội đồng coi thi, do các đơn vị tự quy định.
TENTRUONG Tên hội đồng coi thi (Font TCVN3 (ABC).
File 2: File Danh sách thí sinh dự thi
Tên file:
(Tất cả thí sinh dự thi, kể cả các thí sinh không thi môn trắc nghiệm)
Field_name | Diễn giải | Type | Len |
DONVI | Mã đơn vị | C | 3 |
SBDC | Số báo danh | C | 6 |
HOTENTS | Họ và tên thí sinh | C | 30 |
NGAYSINH | Ngày sinh (dạng DD/MM/YY) | C | 6 |
TRUONG | Mã hội đồng coi thi | C | 3 |
TRUONG2 | Mã trường phổ thông mà học sinh theo học lớp 12 (Mã Bộ GD&ĐT) | C | 5 |
HOKHAU | Mã hộ khẩu (tỉnh + huyện) | C | 4 |
VANGTHI | Vắng thi | C | 1 |
Ý nghĩa của các field
DONVI | Mã các đơn vị, theo quy định của Bộ GD&ĐT. |
SBDC | Số báo danh (dạng chuỗi), |
HOTENTS | Họ tên thí sinh (Font TCVN3 (ABC)) |
NGAYSINH | Ngày thi kiểu chuỗi (dạng DD/MM/YY). |
TRUONG | Mã hội đồng coi thi, do các đơn vị tự quy định. |
TRUONG2 | Mã trường THPT mà thí sinh theo học lớp 12, mã này tuân thủ theo quy định mã trường phổ thông mà Bộ GD&ĐT quy định khi thí sinh nộp hồ sơ thi ĐH, CĐ. |
a) Trong trường hợp bảng mã mà Bộ GD&ĐT quy định bị sót tên, đơn vị tự đặt thêm mã và kèm theo một văn bản quy định các trường hợp riêng này.
b) Trong trường hợp không có thông tin về trường THPT mà thí sinh theo học lớp 12, thì bỏ trắng field này.
Mã trường THPT do Bộ GD&ĐT quy định có thể tham khảo tại:
http://www.hed.edu.vn/TrangChu/TuyenSinhDaiHocCaoDangVaSauDaiHoc/TuyenSinhDaihocCaoDang/301251116/
HOKHAU Là mã hộ khẩu thường trú (tỉnh + huyện) mà Bộ GD&ĐT quy định khi thí sinh nộp hồ sơ dự thi ĐH, CĐ.
Trong trường hợp không có thông tin về hộ khẩu của thí sinh thì đơn vị bỏ trắng field này
Mã hộ khẩu thường trú có thể tham khảo từ cuốn “Những điều cần biết về tuyển sinh đại học và cao đẳng”.
VANGTHI Vắng thi, đánh dấu vắng thi (ký tự x) cho thí sinh vắng từ 1 môn thi trở lên (kể cả môn thi tự luận, nếu có).
File 3: Danh sách thí sinh vắng cho từng môn thi
Tên file:
(Chỉ các thí sinh vắng thi môn trắc nghiệm)
Field_name | Diễn giải | Type | Len |
DONVI | Mã đơn vị | C | 3 |
MAMON | Mã môn thi | C | 8 |
TRUONG | Mã hội đồng coi thi | C | 3 |
SBDVANG | Số báo danh vắng thi | C | 6 |
Ý nghĩa của các field
DONVI | Mã các đơn vị, theo quy định của Bộ GD&ĐT |
MAMON | Mã môn thi, theo quy định của Cục KT&KĐ |
TRUONG | Mã hội đồng coi thi, do các đơn vị tự quy định. |
SBDVANG | Số báo danh vắng thi |
File 4: Kết quả bài thi (dạng text) chính thức chưa chấm thi (đã kiểm dò)
Tên file:
(Lưu ý: Gộp chung tất cả các môn thi trắc nghiệm vào 1 file)
Field_name | Diễn giải | Type | Len |
DONVI | Mã đơn vị | C | 3 |
MAMON | Mã môn thi | C | 8 |
TRUONG | Mã hội đồng | C | 3 |
MALOCHAM | Mã lô chấm | C | 3 |
MADE | Mã đề | C | 3 |
TRALOI | Bài làm | C | 100 |
Mỗi mẫu tin chứa thông tin bài thi của 1 thí sinh
Lưu ý: Vì lý do bảo mật bài thi , không gửi số báo danh
Ý nghĩa của các field
DONVI | Mã các đơn vị, theo quy định của Bộ GD&ĐT |
MAMON | Mã môn thi, theo quy định của Cục KT&KĐ |
TRUONG | Mã hội đồng coi thi, do các đơn vị tự quy định. |
MALOCHAM | Theo lô mà đơn vị đặt tên (thông thường là 01 = Lô 1). |
MADE | Mã đề, là mã đề trên bài làm của thí sinh |
TRALOI | Phần trả lời: Mỗi ký tự là câu trả lời tương ứng của bài làm thí sinh. - Ký tự thứ 1 dành cho câu hỏi số 1, ký tự thứ 2 dành cho câu hỏi số 2 v.v… - Các câu trả lời hợp lệ thì ghi ký tự trả lời là A hoặc B, C, D (chữ in). - Câu không trả lời thì ghi ký tự: - (dấu trừ). - Câu thí sinh trả lời từ 2 chọn lựa trở lên thì ghi ký tự: * (dấu sao). (Nếu số câu hỏi nhỏ hơn 100 để trắng phần thừa ở phía sau của field hoặc có thể giảm bớt chiều dài của field cho thích hợp). |
III. THÔNG TIN CÁC ĐƠN VỊ GỬI BÁO CÁO VỀ CỤC KT&KĐ
Tất cả các file đơn vị nộp báo cáo về Cục KT&KĐ trong phụ lục này đều thống nhất dùng Format file DBF, font TCVN3 (ABC) (phù hợp với chương trình tuyển sinh và chương trình quản lý thi).
Foxpro for DOS: từ phiên bản 2.0 trở về sau.
VFP từ phiên bản 2.6 trở về sau.
File 1: Kết quả quét bài thi (dạng text) trước khi xử lý.
Nộp tất cả các file text do máy quét xử lý (chưa qua sửa chữa).
Tên file
Các file này được đặt tên theo quy ước sau:
Trong đó:
Format file text quét bài thi như sau:
STT | Từ cột | Số cột | Thông tin lưu trữ | Ký tự hợp lệ |
1 | 1 | 42 | Thông tin do phần mềm quét quy định | Không quy định |
2 | 43 | 10 | Số báo danh | 0 đến 9 |
3 | 53 | 6 | Mã đề thi | 0 đến 9 |
4 | 59 | 50 | Phần trả lời | A, B, C, D, Dấu trừ (-), Dấu sao (*) |
5 |
| 2 | Ký tự xuống hàng (0D0A) |
|
File 2: Biên bản sửa lỗi kỹ thuật của phiếu trả lời trắc nghiệm
Tên file
(Chứa dữ liệu của tất cả các môn thi có trong kỳ thi)
Field_name | Diễn giải | Type | Len |
DONVI | Mã đơn vị | C | 3 |
MAMON | Mã môn thi | C | 8 |
TRUONG | Mã hội đồng | C | 3 |
MALOCHAM | Mã lô chấm thi | C | 3 |
MAUTIN | Mẫu tin | N | 6 |
SUAMAUTIN | Hình thức sửa bài làm | N | 2 |
SBDC | Số báo danh (nếu có sửa) | C | 8 |
MADE | Mã đề (nếu có sửa) | C | 3 |
TRALOI | Bài làm (nếu có sửa) | C | 100 |
Ý nghĩa của các field
DONVI | Mã các đơn vị, theo quy định của Bộ GD&ĐT |
MAMON | Mã môn thi, theo quy định của Cục KT&KĐ |
TRUONG | Mã hội đồng coi thi, do các đơn vị tự quy định. |
MALOCHAM | Mã lô chấm của 1 môn trong 1 hội đồng coi thi (do thư ký quy định) |
MAUTIN | Số mẫu tin trong file text ban đầu Ghi 0 nếu là mẫu tin thêm mới hoàn toàn |
SUAMAUTIN | Hình thức sửa đổi -1: Hủy mẫu tin này. 0: Sửa dữ liệu mẫu tin này. 1: Mẫu tin thêm mới so với file text. |
SBDC | Số báo danh (nếu có sửa hoặc thêm mới) (dạng chuỗi). Với kỳ thi ĐH, CĐ chỉ lưu phần số, không lưu phần mã đơn vị. |
MADE | Mã đề (nếu có sửa hoặc thêm mới), là mã đề trên bài làm của thí sinh |
TRALOI | Phần trả lời (nếu có sửa hoặc thêm mới): Mỗi ký tự là câu trả lời tương ứng của bài làm thí sinh. - Ký tự thứ 1 dành cho câu hỏi số 1, ký tự thứ 2 dành cho câu hỏi số 2 … - Các câu trả lời hợp lệ thì ghi ký tự trả lời là A hoặc B, C, D (chữ in). - Câu không trả lời thì ghi ký tự: - (dấu trừ). - Câu thí sinh trả lời từ 2 chọn lựa trở lên thì ghi ký tự: * (dấu sao). (Nếu số câu hỏi nhỏ hơn 100 để trắng phần thừa ở phía sau của field hoặc có thể giảm bớt chiều dài của field cho thích hợp). |
File 3: Kết quả bài thi chính thức đã chấm thi.
Tên file
(Gộp chung tất cả các môn thi vào một file)
Field_name | Diễn giải | Type | Len |
DONVI | Mã đơn vị | C | 3 |
MAMON | Mã môn thi | C | 8 |
SBDC | Số báo danh | C | 6 |
TRUONG | Mã hội đồng | C | 3 |
MALOCHAM | Mã lô chấm | C | 3 |
MADE | Mã đề | C | 3 |
TRALOI | Bài làm | C | 100 |
DIEM | Điểm thang 10 | C | 5 |
Ý nghĩa của các field
DONVI | Mã các đơn vị, theo quy định của Bộ GD&ĐT |
MAMON | Mã môn thi, theo quy định của Cục KT&KĐ |
SBDC | Số báo danh (dạng chuỗi). Với kỳ thi ĐH, CĐ chỉ lưu phần số không lưu phần mã đơn vị. |
TRUONG | Mã hội đồng coi thi, do các đơn vị tự quy định. |
MALOCHAM | Theo lô mà đơn vị đặt tên (thông thường là 01 = Lô 1). |
MADE | Mã đề, là mã đề trên bài làm của thí sinh |
TRALOI | Phần trả lời Mỗi ký tự là câu trả lời tương ứng của bài làm thí sinh. - Ký tự thứ 1 dành cho câu hỏi số 1, ký tự thứ 2 dành cho câu hỏi số 2 … - Các câu trả lời hợp lệ thì ghi ký tự trả lời là A hoặc B, C, D (chữ in). - Câu không trả lời thì ghi ký tự: - (dấu trừ). - Câu thí sinh trả lời từ 2 chọn lựa trở lên thì ghi ký tự: * (dấu sao). (Nếu số câu hỏi nhỏ hơn 100 để trắng phần thừa ở phía sau của field hoặc có thể giảm bớt chiều dài của field cho thích hợp). |
DIEM | Là điểm thi thang điểm 10 (điểm lẻ đến 0,25 điểm). |
Ghi chú:
“Hội đồng coi thi” (đối với kỳ thi tốt nghiệp THPT) tương đương với “Điểm thi” (đối với kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng).