TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5371/TCHQ-KTTT | Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2002 |
Kính gửi: | - Chi nhánh Công ty T & S Đồng Nai |
Trả lời công văn số 622CV-2002 ngày 19/9/2002 của Chi nhánh Công ty T&S Đồng Nai về mã số và thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng máy xới không lắp động cơ. Sau khi trao đổi thống nhất ý kiến với Cục Giám sát - quản lý, Cục Kiểm tra thu thuế XNK - Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ Danh mục sửa đổi, bổ sung tên và mức thuế suất của một số nhóm mặt hàng trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 137/2001/QĐ-BTC ngày 18/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Căn cứ công văn số 6109 TC-TCT ngày 19/6/2002 của Bộ Tài chính.
- Mặt hàng máy kéo cầm tay (không lắp động cơ), loại có công văn đến 15 CV thuộc nhóm 87.01, mã số 8701.10.10, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 30% (ba mươi phần trăm) và không phải là phụ tùng máy kéo thuộc nhóm 87.08.
- Mặt hàng thân máy kéo, thuộc mục riêng của nhóm 87.07, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 10% (mười phần trăm).
Yêu cầu Cục Hải quan tỉnh Đông Nai kiểm tra, nếu hàng hóa đủ điều kiện nhập khẩu thì đối chiếu với hồ sơ lô hàng, xác định đúng tính chất cấu tạo và công suất để áp mã số và thuế suất theo quy định.
Cục Kiểm tra thu thuế XNK - Tổng cục Hải quan thông báo Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai, CN Công ty T&S Đồng Nai, Cục Hải quan các tỉnh, thành phố biết và thực hiện.
| KT. CỤC TRƯỞNG CỤC KIỂM TRA TT- XNK |
- 1 Công văn số 2874/TCHQ-GSQL ngày 23/06/2004 của Tổng cục Hải quan về việc phân loại mặt hàng máy kéo cầm tay nhập khẩu
- 2 Công văn số 6109 TC/TCT ngày 19/06/2002 của Bộ Tài chính về việc phân loại mã số mặt hàng máy xới không lắp động cơ
- 3 Quyết định 137/2001/QĐ-BTC sửa đổi tên và thuế suất của một số nhóm mặt hàng trong Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành