BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5495/TCHQ-GSQL | Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2003 |
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố.
Ngày 08/9/2003, Bộ trưởng Bộ NN & PTNT có Quyết định số 100/2003/QĐ-BNN ban hành Quy định về quản lý phân bón (đăng tại Công báo số 157 ngày 25/9/2003) và ngày 07/10/2003 Chính phủ có Nghị định 113/2003/NĐ-CP về quản lý sản xuất kinh doanh phân bón (Tổng Cục Hải quan đã sao gửi Cục Hải quan các tỉnh, thành phố tại công văn số 5278/TCHQ/VP ngày 22/10/2003); Ngoài các quy định về thủ tục hải quan đối với hàng hoá XNK ban hành kèm theo Quyết định số 56/2003/QĐ-BTC ngày 16/4/2003; đối với hàng hoá gia công ban hành kèm theo Thông tư 07/2000/TT-TCHQ ngày 02/11/2000; Công văn 1451/TCHQ - GSQL ngày 16/4/2001 của TCHQ, Tổng Cục Hải quan hướng dẫn thêm về thủ tục hải quan đối với XNK, gia công phân bón như sau:
1. Đối với nhập khẩu, xuất khẩu phân bón:
- Khi làm thủ tục nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất phân bón và nhập khẩu phân bón không có tên trong Danh mục phân bón để khảo nghiệm, Doanh nghiệp phải nộp bản sao và xuất trình bản chính giấy phép của Bộ NN & PTNT cho phép nhập khẩu;
- Phân bón khi xuất khẩu, nhập khẩu phải có nhãn hàng hoá phù hợp với quy định của cơ quan có thẩm quyền về ghi nhãn hàng hoá xuất nhập khẩu (Quyết định 18/1999/QĐ-TTg ngày 30/8/1999 ban hành Quy chế ghi nhãn hàng hoá lưu thông trong nước và hàng hoá XK, NK).
2. Đối với việc tạm nhập - tái xuất, quá cảnh phân bón, thực hiện theo các quy định hiện hành về tạm nhập - tái xuất và quá cảnh hàng hoá (Quyết định 1311/QĐ-BTM ngày 31/10/1998; Quyết định 0928/2000/QĐ-BTM ngày 30/6/2000; Quyết định 0305/2001/QĐ-BTM ngày 26/3/201).
3. Đối với gia công phân bón:
- Doanh nghiệp gia công phân bón phải nộp bản sao và xuất trình bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mặt hàng phân bón.
- Doanh nghiệp gia công các loại phân bón không có trong Danh mục phân bón phải nộp bản sao và xuất trình bản chính Giấy phép của Bộ NN & PTNN.
Cục Hải quan các tỉnh, thành phố chỉ đạo các đơn vị Hải quan liên quan căn cứ Nghị định số 113/2003/NĐ-CP, Quyết định số 100/QĐ-BNN nêu trên, Thông tư số 62/2001/TT-BNN ngày 05/6/2001 và hướng dẫn tại công văn này để thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 1666/TCHQ-GSQL xuất khẩu mặt hàng khai báo là phân bón vi trung lượng bón rễ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Nghị định 113/2003/NĐ-CP về việc quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón
- 3 Quyết định 100/2003/QĐ-BNN Quy định về quản lý phân bón do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4 Quyết định 56/2003/QĐ-BTC quy định về hồ sơ hải quan, quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo hợp đồng mua bán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Thông tư 62/2001/TT-BNN hướng dẫn xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thuộc diện quản lý chuyên ngành nông nghiệp theo Quyết định 46/2001/QĐ-TTg về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6 Công văn 1451/TCHQ-GSQL của Tổng cục Hải quan về việc thực hiện Thông tư 07/2000/TT-TCHQ
- 7 Quyết định 305/2001/QĐ-BTM ban hành Quy chế hàng hoá của Cộng hoà nhân dân Trung Hoa quá cảnh lãnh thổ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 8 Thông tư 07/2000/TT-TCHQ hướng dẫn thi hành Chương III Nghị định 57/1998/NĐ-CP thi hành Luật Thương mại về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán hàng hoá với nước ngoài do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9 Quyết định 178/1999/QĐ-TTg về Quy chế ghi nhãn hàng hoá lưu thông trong nước và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Quyết định 1311/1998/QĐ-BTM về Quy chế kinh doanh theo phương thức chuyển khẩu và Quy chế kinh doanh theo phương thức tạm nhập tái xuất do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành